ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2015/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 23 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết phương pháp định giá đất; Xây dựng,
điều chỉnh bảng giá đất; Định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ
quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC
ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê
mặt nước;
Căn cứ Ý kiến thống nhất của Thường
trực HĐND tỉnh tại Văn bản số 248/HC-TTHĐND ngày 23/12/2015;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình số 410/TTr-STC ngày 14/12/2015; Văn bản tham gia ý kiến của Sở Tư pháp số 963/STP-XD&THVBQPPL ngày 09/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất
cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:
I. Phạm
vi điều chỉnh:
1. Hệ số điều
chỉnh giá đất để xác định giá đất
cụ thể áp dụng trong các trường hợp
quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất
2. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định
tại Quyết định này tương ứng với
giá từng loại đất quy định trong Bảng giá các loại đất 05 năm (2015-2019)
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ tại Quyết
định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh
Phú Thọ.
II. Đối tượng áp dụng:
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản
lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, định giá đất
cụ thể.
2. Tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
III. Hệ số điều chỉnh giá đất năm
2016:
1. Đất nông nghiệp =1,0 lần giá đất Phụ biểu 01 kèm theo Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 29/12/2014 của
UBND tỉnh Phú Thọ ban hành bảng giá các loại đất 05 năm (2015 - 2019) trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
2. Đất phi nông nghiệp hệ số điều chỉnh
giá đất năm 2016 như sau:
2.1. Đất ở (Nông thôn, đô thị) có
2.903 vị trí trong Bảng giá đất 5 năm (2015-2019):
- 2.887 vị trí có hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 = 1,0 lần.
- 16 vị trí có hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2016 > 1,0 lần
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết
định này).
2.2. Đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn có hệ số điều chỉnh giá đất = 1,0 lần.
2.3. Đất sản xuất kinh doanh tại nông
thôn có hệ số điều chỉnh giá đất =1,0 lần;
2.4. Đất thương mại, dịch vụ tại đô
thị có hệ số điều chỉnh giá đất = 1,0 lần.
2.5. Đất sản
xuất kinh doanh đô thị có hệ số điều
chỉnh giá đất = 1,0 lần.
2.6. Đất sản xuất vật liệu xây dựng,
gốm sứ (đất sông, suối để khai thác cát, sỏi) có hệ số điều chỉnh giá đất =1,0
lần.
3. Đất các khu, cụm công nghiệp tại
các huyện, thành, thị: Hệ số điều chỉnh giá đất = 1,0 lần giá đất tại Phụ biểu số 02 kèm theo Quyết định số 24/2014/QĐ-
UBND ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành bảng giá các loại đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức
triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Những nội dung khác liên quan đến
việc thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo Nghị
định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014; Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính; và các Văn
bản pháp luật khác có liên quan.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo, đề xuất
ý kiến thông qua Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất với UBND tỉnh kịp thời, xem
xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 05/02/2015 của UBND tỉnh
Phú Thọ về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc, Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành,
thị và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- TT: TU, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Bộ: Tài chính, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Website Chính phủ;
- Công báo tỉnh;
- CV: NCTH;
- Lưu: VT, TH2
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Minh Châu
|
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TỈNH PHÚ THỌ
NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 23/12/2015 của UBND tỉnh Phú Thọ)
TT
|
Vị
trí trong bảng giá đất 05 năm (2015-2019)
|
Tên
huyện, thành, thị
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
Ghi
chú
|
I
|
|
Thành phố Việt Trì
|
|
|
|
|
Vị trí điều chỉnh
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
V
|
XÃ HY CƯƠNG
|
|
|
1
|
14
|
Đoạn từ đường Lạc Hồng (Quốc lộ 32C cũ) đi làng
Chằm
|
1,25
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
|
|
|
|
XI
|
PHƯỜNG NÔNG TRANG
|
|
|
|
3
|
Khu phố 1B
|
|
|
2
|
|
Đường khu 1B (đoạn từ đường Quang Trung đến hết nhà
ông Thuyết trưởng khu cũ)
|
1,33
|
|
|
6
|
Khu phố 3
|
|
|
3
|
|
Đường tiếp giáp đường 20/7 (đường Vũ Duệ) đi qua
băng 2 đường Nguyễn Du (cả hai bên đường) ra đường sắt đến đường rẽ
|
1,67
|
|
II
|
|
Huyện Phù Ninh
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
4
|
Đường tỉnh
|
|
|
|
|
Đường tỉnh 323 từ giáp Quốc lộ II đi Phà Then
|
|
|
|
|
Đường tỉnh 323C từ giáp Quốc lộ II đi phà Then
|
|
|
1
|
|
Đất 2 bên đường từ giáp Quốc lộ II đến quán nhà
ông Tầm giáp đường bê tông rẽ vào UBND xã Phù Ninh
|
1,2
|
|
2
|
|
Đất 2 bên đường từ quán nhà ông Tầm đến cách ngã
ba chợ An Đạo 50m
|
1,25
|
|
3
|
|
Đất 2 bên đường khu vực ngã ba chợ An Đạo cách
ngã ba chợ An Đạo 50m về phía Phù Ninh đến cách đường rẽ vào UBND xã An Đạo
200m về phía Tử Đà
|
1,2
|
|
4
|
|
Đất 2 bên đường từ cách đường rẽ vào UBND xã An Đạo
200 m đến phà Then.
|
1,2
|
|
III
|
|
Huyện Đoan Hùng
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
II
|
Đất hai bên đường tỉnh lộ
|
|
|
|
9
|
Đất khu dân cư nông thôn xác định theo địa giới
hành chính
|
|
|
|
|
Đất hai bên đường liên xã (thuộc khu
Trung tâm, khu Chợ, khu đông dân cư). Các vị trí cụ thể:
|
|
|
1
|
|
Đất hai bên đường liên xã (thuộc
khu Trung tâm, khu Chợ, khu đông dân cư). Đoạn đường đi qua các xã: Phú Thứ,
Đại Nghĩa, Hữu Đô
|
1,2
|
|
2
|
|
Đất hai bên đường liên xã (thuộc khu
Trung tâm, khu Chợ, khu đông dân cư). Đoạn đường đi qua Cụm công nghiệp
làng nghề Sóc Đăng nối từ Quốc lộ 2 đến tỉnh lộ 323 (Đường chiến thắng Sông
Lô)
|
1,2
|
|
3
|
|
Đất hai bên đường liên xã còn lại. Đoạn đường đi
qua các xã: Phú Thứ, Đại Nghĩa, Hữu Đô
|
1,2
|
|
IV
|
|
Huyện Cẩm Khê
|
|
|
|
A
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
V
|
Đất ven đường huyện lộ Hương Lung – Văn Bán (TL 313B cũ) từ ngã 3 xã Hương Lung đi Văn Bán
|
1,05
|
|
|
3
|
Đoạn từ ngã ba trung tâm xã cấp Dần đến hết
nhà ông Trường Phượng thuộc xã Văn Bán
|
|
|
V
|
|
Huyện Tam Nông
|
|
|
|
I
|
ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
|
|
|
|
A
|
VEN ĐƯỜNG QUỐC LỘ
|
|
|
|
1
|
Đường 32 (từ đầu cầu Trung Hà đến địa giới Tam
Nông – Thanh Sơn)
|
|
|
|
|
Đất một bên đường QL 32 (phía trái) từ địa giới thị
trấn Hưng Hóa, Xã Hương Nộn đến giáp đất ông Trương Bảo (đầu đê Tam Thanh). Vị
trí cụ thể:
|
|
|
1
|
|
Điều chỉnh đoạn: Đất một bên đường Quốc lộ 32
(phía trái) từ hết cổng làng xã Hương Nộn đến đất nhà ông Chỉnh Sắc (Phần còn
lại vị trí trên hệ số 1,0) .
|
1,17
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở ĐÔ THỊ (THỊ TRẤN HƯNG HÓA)
|
|
|
2
|
|
Đất hai bên đường tỉnh 316B từ giáp trường THCS
Hưng Hóa đến hết đất Viện Kiểm sát.
|
1,11
|
|
3
|
|
Đất hai bên đường huyện lộ số 77 từ điểm nối với
huyện lộ số 78 đến UBND thị trấn Hưng Hóa (đường nội thị).
|
1,67
|
|
4
|
|
Đất hai bên đường từ điểm nối với huyện lộ số 10
đến điểm nối tỉnh lộ 316 (Rừng chẽ)
|
1,33
|
|
VI
|
|
Thị xã Phú Thọ
|
|
|
|
B
|
ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
|
|
|
|
III
|
Phường Trường Thịnh
|
|
|
|
2
|
Đường Nguyễn Tất Thành
|
|
|
1
|
|
Đoạn từ kênh Phú Lợi đến ga Phú Thọ
|
1,67
|
|