SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BAN
HÀNH MỚI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HĐND TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật
tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp
lệnh phí, lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị
định số 57/2002/NĐ - CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;
Căn cứ Nghị
định số 88/2009/NĐ - CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ
Thông tư số 97/2006/TT - BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; Thông tư số 106/TT-BTC ngày 26/7/ 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất;
Sau khi xem
xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh; Báo cáo
thẩm tra số 233/HĐND-PC ngày 04 tháng 12 năm 2010 của Ban pháp chế HĐND tỉnh và
ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010
của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền của HĐND tỉnh, với những nội dung chủ yếu như sau:
I. Sửa đổi, bổ
sung, ban hành mới:
1. Sửa đổi,
bổ sung mức thu và cơ chế quản lý sử dụng nguồn thu.
1.1. Phí
trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô.
a) Mức thu.
Đơn vị tính: Đồng/lượt
TT
|
Loại phương tiện
|
Mức thu
|
Ban Ngày
|
Ban Đêm
|
Cả Tháng
|
1
|
- Xe đạp
|
1 000
|
2 000
|
30 000
|
2
|
- Xe Máy
|
2 000
|
4 000
|
60 000
|
3
|
- Xe xích lô máy
|
4 000
|
6 000
|
100 000
|
4
|
- Xe ô tô con; Xe
tải <2,5 tấn;Xe ôtô điện
|
8 000
|
10 000
|
250 000
|
5
|
- Ô tô < 30 chỗ
ngồi
|
10 000
|
15 000
|
300 000
|
6
|
- Ô tô ≥ 30 chỗ ngồi
|
10 000
|
20 000
|
450 000
|
7
|
- Xe tải 2,5 đến<10
tấn
|
10 000
|
20 000
|
500 000
|
8
|
- Xe tải ≥ 10 tấn
|
10 000
|
20 000
|
500 000
|
9
|
- Các loại xe khác
(Xe có rơ mooc; container; xe ủi; xe cẩu….)
|
10 000
|
20 000
|
500 000
|
- Trường hợp
trông giữ cả ngày và đêm thì mức thu tối đa bằng mức thu ban ngày cộng mức thu
ban đêm.
· Mức thu tại
các khu vực đặc thù:
- Mức thu tại
các bệnh viện, trường học: Bằng 50% mức quy định trên.
- Mức thu tại
thị xã Sầm Sơn trong dịp hè (từ 01/5 đến 31/8 hàng năm): Bằng 2 lần mức quy
định trên.
- Mức thu tại
các khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đã được xếp
hạng từ cấp tỉnh trở lên nhu cầu trông giữ trong nhiều giờ: Bằng 1,5 lần mức
quy định trên.
b) Cơ chế quản
lý và sử dụng số thu.
Đơn vị được
phép trông giữ xe đạp, ôtô, xe máy số thu phí là doanh thu, thực hiện nộp thuế
theo quy định.
1.2. Phí
chợ.
a) Mức thu
- Hộ kinh
doanh cố định:
Đơn vị: 1000 đồng/tháng
Đối tượng thu
|
TP, thị xã
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
Chợ nội thành
|
Chợ ngoại thành
|
Chợ Thị trấn
|
Chợ xã
|
Chợ Thị trấn
|
Chợ xã
|
1. Chợ loại I
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
200
|
160
|
150
|
|
|
|
Vị trí 2
|
180
|
140
|
130
|
|
|
|
Vị trí 3
|
150
|
120
|
100
|
|
|
|
2. Chợ loại 2
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
120
|
100
|
80
|
40
|
30
|
20
|
Vị trí 2
|
100
|
80
|
60
|
30
|
20
|
15
|
Vị trí 3
|
80
|
60
|
50
|
20
|
15
|
10
|
3. Chợ loại 3
|
|
|
|
|
|
|
Vị trí 1
|
60
|
40
|
30
|
20
|
15
|
10
|
Vị trí 2
|
50
|
35
|
25
|
15
|
12
|
8
|
Vị trí 3
|
40
|
30
|
20
|
10
|
10
|
6
|
- Hộ kinh
doanh vãng lai: Mức thu tối đa theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC là 8.000
đồng/người/ngày.
Đơn vị: đồng/lượt
TT
|
Mức thu
|
Đối tượng thu
|
TP, thị xã
|
Đồng bằng
|
Chợ nội thành
|
Chợ ngoại thành
|
Chợ Thị trấn
|
1
|
Chợ loại 1
|
6
|
4
|
3
|
2
|
Chợ loại 2
|
5
|
3
|
2
|
|
Chợ loại 3
|
4
|
2
|
1
|
- Đối với các
chợ được đầu tư xây dựng không từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, mức thu được
phép cao hơn mức trên nhưng không quá 2 lần.
b) Cơ chế quản
lý và sử dụng số thu.
- Đối với các
chợ được đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước, số thu phí được để lại cho phục vụ
công tác tổ chức thu 80%, nộp ngân sách nhà nước 20%.
- Đối với các
chợ đầu tư không từ nguồn ngân sách nhà nước, số thu phí là doanh thu, thực
hiện nộp thuế theo quy định.
1.3. Phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.
a) Mức thu.
TT
|
Loại bản đồ
|
Mức thu
|
1
|
Bản đồ địa hình (khổ
0,6m x 0,6m)
|
Loại màu
|
Loại mộc
|
|
+ Loại tỷ lệ 1:25.000
|
50 000 đồng/tờ
|
30 000 đồng/tờ
|
|
+ Loại tỷ lệ 1:50.000
|
55 000 đồng/tờ
|
35 000 đồng/tờ
|
|
+ Loại tỷ lệ
1:100.000
|
60 000 đồng/tờ
|
40 000 đồng/tờ
|
2
|
Các loại bản đồ
chuyên đề và thuyết minh (tỷ lệ 1:5000)
|
|
|
+ Bản đồ QH và SD
đất cấp xã
|
50 000 đồng/bộ
|
|
+ Bản đồ QH và SD
đất cấp huyện
|
60 000 đồng/bộ
|
3
|
Bản đồ nông hóa thổ
nhưỡng (Tỷ lệ 1: 5.000)
|
|
|
+ Bản đồ nông hóa,
thổ nhưỡng cấp huyện
|
40 000 đồng/bộ
|
|
+ Bản đồ nông hóa,
thổ nhưỡng cấp xã
|
50 000 đồng/bộ
|
b) Cơ chế quản
lý và sử dụng số thu.
- Số thu phí
để lại cho đơn vị chi phục vụ công tác tổ chức thu: 80%.
- Nộp ngân
sách nhà nước: 20%.
1.4. Phí
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
a) Mức thu.
Đơn vị: đồng/1báo cáo
TT
|
Danh mục công việc
|
Mức thu
|
1
|
- Thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường:
|
5 000 000
|
2
|
- Thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường bổ sung:
|
2 500 000
|
b) Cơ chế quản
lý và sử dụng số thu.
- Số thu phí
để lại cho đơn vị chi phục vụ công tác tổ chức thu: 80%.
- Nộp ngân
sách nhà nước: 20%.
1.5. Phí vệ sinh.
a) Mức thu.
TT
|
Đối tượng nộp phí
|
Mức thu
|
Thành phố, thị xã
|
Các huyện (T.trấn,thị tứ)
|
1
|
Các hộ dân
|
|
|
a
|
Trong ngõ, hẻm chỉ
thu gom không quét
|
12 000
|
6 000
|
b
|
Đường phố cú mặt
đường≥5,5 m, và kết cấu mặt đường là nhựa đường hoặc bêtông
|
18 000
|
10 000
|
c
|
Các loại đường, ngõ
còn lại phải quét rác
|
15 000
|
7 000
|
d
|
Hộ kinh doanh có rác
thải
|
|
|
|
- Loại A
|
|
|
|
- Loại B
|
|
|
|
- Loại C
|
|
|
|
- Loại D
|
|
|
|
- Hộ KD có rác thải
< 3 m3/tháng
|
70 000
|
50 000
|
|
- Hộ KD có rác thải
≥ 3 m3/tháng
|
100 000
|
70 000
|
e
|
Hộ Kinh doanh phòng
trọ
|
|
|
|
- Hộ ≤ 5 phòng trọ
|
30 000
|
15 000
|
|
- Hộ > 5 phòng trọ
|
50 000
|
30 000
|
2
|
Các cơ quan có số
cán bộ:
|
|
|
|
- Dưới 50 người
|
70 000
|
30 000
|
|
- Từ 50 người đến
dưới 100 người
|
100 000
|
50 000
|
|
- Trên 100 người
|
100 000
|
70 000
|
3
|
Các khách sạn, nhà
nghỉ
|
160 000
|
120 000
|
4
|
Các trường học có số
phòng:
|
|
|
|
- ≤ 10 phòng
|
80 000
|
40 000
|
|
- > 10 phòng
|
100 000
|
60 000
|
5
|
Các bệnh viện
|
160 000
|
90 000
|
6
|
Các cơ sở sản xuất
kinh doanh
|
160 000
|
90 000
|
7
|
Các chợ
|
160 000
|
90 000
|
b) Cơ chế quản
lý và sử dụng số thu.
Đơn vị hoạt
động vệ sinh môi trường: phí vệ sinh thu được là doanh thu, đơn vị thực hiện
nộp thuế theo quy định.
1.6. Phí sử
dụng lề đường, bến bãi, mặt nước.
a) Mức thu.
TT
|
Danh mục thu
|
Mức thu
|
1
|
Phí sử dụng lề
đường, hè phố
|
|
1.1
|
Đối với xe ô tô tạm
đỗ tại địa điểm quy định ở TP, thị xã (đồng/lượt)
|
Không quá 100.000 đồng/xe/ tháng.
|
|
+ Xe có 12 ghế ngồi
trở xuống và xe tải 1 tấn trở xuống:
|
5 000/lượt
|
|
+ Xe trên 12 ghế
ngồi và xe tải 1 tấn trở lên:
|
5 000/ lượt
|
1.2
|
Đối với địa điểm làm
dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy (Trừ điểm trông giữ cố định được quy hoạch)
(đồng/m2/tháng)
|
Tại T.Phố
|
20 000
|
Tại Thị xã
|
10 000
|
Tại thị trấn
|
6 000
|
1.3
|
Đối với địa điểm làm
điểm tập kết vật liệu xây dựng tạm thời để xây dựng công trình (đồng/m2/tháng)
|
Tại T.Phố
|
30 000
|
Tại Thị xã
|
25 000
|
Tại thị trấn
|
15 000
|
2
|
Đối với chủ xe ô tô
khách sử dụng bến, bãi để đón trả khách (đồng/lượt).
|
Tại T.phố
|
20 000/ lượt hoặc
Không quá 100 000 đồng/xe/tháng
|
Tại thị xã
|
Tại các huyện miền xuôi
|
Tại các huyện miền núi
|
3
|
Phí sử dụng mặt
nước, bến bãi ven sông để làm bến thuyền, bến xà lan vận tải, bến bè lâm sản,
kinh doanh vật tư, hàng hóa
|
0.5% giá 1m2 đất/năm
|
b) Cơ chế quản
lý và sử dụng số thu.
- Số thu phí
để lại 20% chi cho công tác tổ chức thu.
- Nộp ngân
sách nhà nước 80%.
1.7. Phí dự
thi, dự tuyển.
a) Mức thu.
TT
|
Đối tượng thu
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
1
|
Phí thi tổt nghiệp
THPT, BT THPT (Chỉ thu đối với thí sinh tự do, không thu đối với thí sinh
đang học tại trường)
|
(đồng/thí sinh)
|
70 000
|
2
|
Phí thi tuyển sinh
và lớp 10 THPT (Tính cho 3môn thi theo quy định hàng năm)
|
(đồng/thí sinh)
|
80 000
|
3
|
Phí thi tuyển sinh
lớp 10 chuyên Lam Sơn (Tính cho 3 môn thi)
|
(đồng/thí sinh)
|
150 000
|
4
|
Phí phúc khảo bài
thi (Cho cả thi tốt nghiệp và thi vào lớp 10)
|
(đồng / môn)
|
20 000
|
5
|
Phí thi chứng chỉ
nghề hướng nghiệp PT (Tính cho 2môn: lí thuyết và thực hành)
|
(đồng/thí sinh)
|
30 000
|
6
|
Phí cấp chứng chỉ
nghề tin học, ngoại ngữ (cho 4 kĩ năng: nghe, nói, đọc, viết)
|
|
|
|
+ Dưới 200 thí sinh
dự thi
|
(đồng/thí sinh)
|
80 000
|
|
+ Trên 200 thí sinh
dự thi
|
(đồng/thí sinh)
|
80 000
|
7
|
Thi chứng chỉ nghề
xã hội)
|
(đồng/thí sinh)
|
50 000
|
b) Cơ chế quản
lý và sử dụng số thu.
Số thu phí
được để lại 100% chi cho công tác tổ chức thi, tuyển.
2. Bổ sung
quy định về cơ chế quản lý sử dụng số thu: 04 loại.
2.1. Phí
bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Số tiền thu
phí nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
2.2. Phí
thư viện.
- Số tiền thu
phí được để lại 80% chi cho công tác tổ chức thu.
- Nộp ngân
sách nhà nước 20%.
2.3. Phí
tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa.
- Số tiền thu
phí được để lại 80% chi cho công tác tổ chức thu.
- Nộp ngân
sách nhà nước 20%.
2.4. Phí
qua cầu, phà, đò:
Đơn vị tổ chức
thu phí Cầu, phà, đò thì phí thu được là doanh thu, đơn vị nộp thuế theo quy
định.
3. Ban hành
mới lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
a) Đối tượng
nộp lệ phí.
Các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được
ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) phải nộp lệ phí cấp giấy
chứng nhận.
b) Mức thu.
Đơn vị: Đồng/giấy
TT
|
Danh mục
|
Mức thu
|
Thành phố, thị xã
|
Các địa bàn còn lại
|
I
|
Hộ gia đình, cá
nhân.
|
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận
bao gồm cả đất và tài sản trên đất.
|
|
|
1.1
|
Cấp mới
|
80.000
|
60.000
|
1.2
|
Cấp lại, cấp đổi,
xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
40.000
|
30.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận
chỉ có quyền sử dụng đất.
|
|
|
2.1
|
Cấp mới
|
20.000
|
15.000
|
2.2
|
Cấp lại, cấp đổi,
xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
16.000
|
10.000
|
II
|
Tổ chức
|
|
|
1
|
Cấp mới
|
|
|
1.1
|
Cấp giấy chứng nhận
bao gồm cả đất và tài sản trên đất.
|
500.000
|
500.000
|
1.2
|
Cấp giấy chứng nhận
chỉ có quyền sử dụng đất.
|
100.000
|
100.000
|
2
|
Cấp lại, cấp đổi,
xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
|
50.000
|
50.000
|
c) Các trường
hợp miễn nộp.
- Miễn nộp lệ
phí đối với các trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị
định 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành
(ngày 10 tháng 12 năm 2009) mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
- Miễn nộp lệ
phí cấp giấy chứng nhận đối với các hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.
Trường hợp hộ
gia đình, cá nhân tại các phường thuộc Thị xã, Thành phố được cấp giấy chứng
nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
d) Quản lý, sử
dụng số thu.
- Để lại đơn
vị chi cho phục vụ công tác tổ chức thu 80%.
- Nộp ngân
sách nhà nước: 20%.
II. Thời điểm thực hiện: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
Các quy định khác về phí, lệ phí đã ban hành trước đây không sửa đổi, bổ sung
lần này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định
hiện hành của pháp luật, ban hành cụ thể để các cấp, các ngành liên quan thực hiện.
Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức chỉ đạo thực hiện, định kỳ báo cáo
kết quả với HĐND tỉnh.
Thường trực
HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các đại biểu HĐND tỉnh, trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết
này đã được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2010./.