Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 169/2010/NQ-HĐND sửa đổi và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 169/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2010
Ngày có hiệu lực 18/12/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Mai Văn Ninh
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 169/2010/NQ-HĐND

Thanh Hoá, ngày 08 tháng 12 năm 2010

 

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BAN HÀNH MỚI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ - CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/03/2006 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002;

Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ - CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT - BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 106/TT-BTC ngày 26/7/ 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Sau khi xem xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 233/HĐND-PC ngày 04 tháng 12 năm 2010 của Ban pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

Điều 1. Tán thành Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh về sửa đổi, bổ sung và ban hành mới các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh, với những nội dung chủ yếu như sau:

I. Sửa đổi, bổ sung, ban hành mới:

1. Sửa đổi, bổ sung mức thu và cơ chế quản lý sử dụng nguồn thu.

1.1. Phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô.

a) Mức thu.

Đơn vị tính: Đồng/lượt

TT

Loại phương tiện

Mức thu

Ban Ngày

Ban Đêm

Cả Tháng

1

- Xe đạp

1 000

2 000

30 000

2

- Xe Máy

2 000

4 000

60 000

3

- Xe xích lô máy

4 000

6 000

100 000

4

- Xe ô tô con; Xe tải <2,5 tấn;Xe ôtô điện

8 000

10 000

250 000

5

- Ô tô < 30 chỗ ngồi

10 000

15 000

300 000

6

- Ô tô ≥ 30 chỗ ngồi

10 000

20 000

450 000

7

- Xe tải 2,5 đến<10 tấn

10 000

20 000

500 000

8

- Xe tải ≥ 10 tấn

10 000

20 000

500 000

9

- Các loại xe khác (Xe có rơ mooc; container; xe ủi; xe cẩu….)

10 000

20 000

500 000

- Trường hợp trông giữ cả ngày và đêm thì mức thu tối đa bằng mức thu ban ngày cộng mức thu ban đêm.

· Mức thu tại các khu vực đặc thù:

- Mức thu tại các bệnh viện, trường học: Bằng 50% mức quy định trên.

- Mức thu tại thị xã Sầm Sơn trong dịp hè (từ 01/5 đến 31/8 hàng năm): Bằng 2 lần mức quy định trên.

- Mức thu tại các khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa đã được xếp hạng từ cấp tỉnh trở lên nhu cầu trông giữ trong nhiều giờ: Bằng 1,5 lần mức quy định trên.

b) Cơ chế quản lý và sử dụng số thu.

Đơn vị được phép trông giữ xe đạp, ôtô, xe máy số thu phí là doanh thu, thực hiện nộp thuế theo quy định.

1.2. Phí chợ.

a) Mức thu

- Hộ kinh doanh cố định:

Đơn vị: 1000 đồng/tháng

Đối tượng thu

TP, thị xã

Đồng bằng

Miền núi

Chợ nội thành

Chợ ngoại thành

Chợ Thị trấn

Chợ xã

Chợ Thị trấn

Chợ xã

1. Chợ loại I

 

 

 

 

 

 

Vị trí 1

200

160

150

 

 

 

Vị trí 2

180

140

130

 

 

 

Vị trí 3

150

120

100

 

 

 

2. Chợ loại 2

 

 

 

 

 

 

Vị trí 1

120

100

80

40

30

20

Vị trí 2

100

80

60

30

20

15

Vị trí 3

80

60

50

20

15

10

3. Chợ loại 3

 

 

 

 

 

 

Vị trí 1

60

40

30

20

15

10

Vị trí 2

50

35

25

15

12

8

Vị trí 3

40

30

20

10

10

6

- Hộ kinh doanh vãng lai: Mức thu tối đa theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC là 8.000 đồng/người/ngày.

[...]