Quyết định 03/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới các loại phí và lệ phí miễn giảm các loại phí, lệ phí, bãi bỏ các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái

Số hiệu 03/2009/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/03/2009
Ngày có hiệu lực 15/03/2009
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Hoàng Thương Lượng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 03/2009/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 05 tháng 03 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG, BAN HÀNH MỚI CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ MIỄN GIẢM CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ, BÃI BỎ CÁC LOẠI QUỸ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Tổ chức Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản qui phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị 24/2007/CT-TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh bổ sung, ban hành mới, miễn giảm các loại phí, lệ phí và bãi bỏ các loại quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 17/TTr-STC ngày 09/01/2009 về việc đề nghị ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung, ban hành mới, miễn giảm các loại phí, lệ phí và bãi bỏ các loại quỹ trên địa bàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới 06 loại phí và 10 loại lệ phí áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh như sau:

1. Phí thẩm định kết quả đấu thầu.

a) Đối tượng nộp:

Chủ đầu tư hoặc chủ dự án (bên mời thầu) có trách nhiệm nộp lệ phí cho cơ quan thẩm định kết quả đấu thầu.

b) Mức thu:

Phí thẩm định kết quả đấu thầu đư­ợc tính trong chi phí khác của dự án đầu tư­ hoặc tính vào giá trị hàng hoá mua sắm và bằng 0,05% giá trị gói thầu và số tiền phí thu được không quá 30.000.000 đồng một gói thầu.

Những gói thầu do Thủ trư­ởng đơn vị trực tiếp thực hiện việc đầu t­ư, mua sắm phê duyệt kết quả đấu thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định của bộ phận giúp việc có liên quan trong đơn vị thì không phải nộp phí thẩm định kết quả đấu thầu.

c) Quản lý, sử dụng:

Phí thẩm định kết quả đấu thầu là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:

Cơ quan thu được trích lại 25% trên tổng số tiền thu về phí thẩm định kết quả đấu thầu, để trang trải chi phí theo qui định; Số còn lại 75% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.

2. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai.

a) Đối tượng nộp:

Là những người có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.

b) Mức thu:

Số TT

Nội dung

Đơn vị tính

Mức thu
(đồng)

I

Phí khai thác sử dụng hồ sơ, tài liệu địa chính

 

 

1

Đối với các tổ chức

Hồ sơ, tài liệu

200.000

2

Đối với hộ gia đình, cá nhân ở các phường, thị trấn

Hồ sơ, tài liệu

50.000

3

Đối với các hộ gia đình cá nhân ở các xã (thu bằng 50% mức thu đối với hộ gia đình cá nhân ở các phường, thị trấn)

Hồ sơ, tài liệu

25.000

II

Phí khai thác thông tin tư vấn tại chỗ (áp dụng chung cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)

 

 

1

Tư­ vấn thông tin đất đai

Lư­ợt

50.000

2

Xem các loại hồ sơ, bản đồ

Lư­ợt

20.000

(Mức thu trên không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)

c) Đối tượng miễn thu phí:

Miễn thu phí khai thác, sử dụng tài liệu đất đai đối với các cơ quan đảng, đoàn thể, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của Trung ương, địa phương trong trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin về đất đai để thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về đất đai thuộc phạm vi quản lý (không nhằm mục đích kinh doanh).

d) Quản lý sử dụng:

Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai là khoản thu thuộc Ngân sách Nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:

- Cơ quan thu được trích lại 70% trên tổng số tiền thu về phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, để trang trải chi phí theo qui định; số còn lại 30% cơ quan thu phí phải nộp vào Ngân sách Nhà nước theo chương, loại, khoản, mục, tiểu mục tương ứng của mục lục Ngân sách Nhà nước hiện hành.

3. Phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.

a) Đối tượng nộp:

[...]