HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/NQ-HĐND
|
Ninh
Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa
phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính
ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương,
phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Quyết định số
46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg
ngày 23/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách Nhà nước năm
2019;
Căn cứ Quyết định số 2231/QĐ-BTC
ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân
sách Nhà nước năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
58/2016/NQ-HĐND ngày 19/12/2016 của HĐND tỉnh về ban hành định mức phân bổ và định
mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và
xã, phường, thị trấn năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-HĐND
ngày 19/12/2016 của HĐND tỉnh về dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ
sung cho ngân sách cấp huyện, xã và phương án phân bổ dự toán 2017; phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi của các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 65/NQ-HĐND
ngày 11/12/2017 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung về phân cấp nguồn thu các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
28/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh quy định thời gian gửi báo cáo và
biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính và gửi báo cáo quyết toán các cấp ngân sách
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Xét Tờ trình số 197/TTr-UBND ngày
30/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh dự toán thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019; Báo
cáo thẩm tra số 190/BC-HĐND ngày 03/12/2018 của Ban
Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu
HĐND tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2019:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn: 2.700.000 triệu đồng, trong đó:
- Thu nội địa 2.400.000 triệu đồng;
+ Thu cân đối ngân sách: 2.316.700
triệu đồng, trong đó:
* Thu tiền sử dụng đất: 200.000 triệu
đồng;
* Thu xổ số kiến thiết: 75.000 triệu
đồng.
+ Các khoản thu quản lý qua ngân
sách: 83.300 triệu đồng;
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu:
300.000 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương:
5.351.965 triệu đồng, trong đó:
- Chi cân đối ngân sách địa phương:
3.778.093 triệu đồng;
+ Chi đầu tư: 708.080 triệu đồng;
+ Chi thường xuyên: 2.990.925 triệu đồng;
+ Chi trả nợ lãi các khoản do chính
quyền địa phương vay: 4.800 triệu đồng;
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng;
+ Dự phòng ngân sách: 73.288 triệu đồng.
- Chi từ các khoản thu quản lý qua
ngân sách: 83.300 triệu đồng;
- Chi các chương trình mục tiêu:
1.490.572 triệu đồng.
3. Nợ vay và nguồn trả nợ đến hạn năm
2019
- Nợ đến hạn phải trả trong năm 2019:
49.000 triệu đồng. Nguồn trả nợ từ nguồn kết dư ngân sách năm 2017: 49.000 triệu
đồng;
- Vay trong năm 2019: vay từ nguồn
chính phủ vay về cho vay lại: 162.700 triệu đồng. Trong đó: Vay để chi đầu tư
(Bội chi NSĐP): 113.700 triệu đồng;
Đính kèm phụ lục chi tiết số 01, 02,
03 và 04.
Điều 2. Giải pháp
thực hiện
1. Tập trung thực hiện các giải pháp
tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, tạo môi trường thuận lợi cho
hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế -
xã hội, tạo nguồn thu ổn định cho ngân sách; có giải pháp tích cực khai thác và
quản lý tốt nguồn thu từ đất đai, khai thác có hiệu quả các nguồn thu mới, đặc
biệt là các khu đất đã giải phóng mặt bằng, đất các tuyến đường đã được đầu tư hoàn thành đưa vào khai thác; xây dựng đề án thu tiền sử dụng
đất năm 2019, xác định rõ địa danh, địa chỉ các khu đất, tổ chức đấu giá theo
quy định; đẩy mạnh công tác chống thất thu ngân sách, thu nợ đọng thuế, thu cấp
quyền khai thác khoáng sản. UBND tỉnh có giải pháp cụ thể và chỉ đạo các cấp,
các ngành phấn đấu hoàn thành tốt công tác thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
tỉnh đạt dự toán HĐND tỉnh giao;
2. Điều hành chi ngân sách theo quy định
Luật Ngân sách nhà nước, dự toán HĐND tỉnh giao và tiến độ thu; tăng cường kỷ
luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước theo Chỉ
thị số 31/CT-TTg ngày 08/11/2018 của Thủ tướng Chính phủ; đối với
các khoản chi vượt, ngoài dự toán giao đầu năm phải có báo cáo HĐND tỉnh quyết
định trước khi thực hiện. Đối với Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và xây
dựng nông thôn mới cần tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
về thủ tục để đẩy nhanh tiến độ giải ngân. Việc tạm ứng ngân sách thực hiện
theo đúng quy định Luật ngân sách nhà nước; hạn chế tối đa việc chuyển nguồn
kinh phí sang năm sau, trừ trường hợp phải chuyển nguồn theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ
nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
3. Giao Thường trực HĐND, các Ban
HĐND, Tổ đại biểu HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Ninh thuận Khóa X Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Thanh
|
STT
|
Nội
dung
|
Dự
toán năm 2018
|
Dự toán năm 2019
|
So
sánh
|
Tuyệt
đối
|
Tương
đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
5.275.802
|
5.351.965
|
76.163
|
101%
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
3.320.819
|
3.778.093
|
457.274
|
114%
|
I
|
Chi đầu tư phát triển (1)
|
467.380
|
708.080
|
240.700
|
151%
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
467.380
|
708.080
|
240.700
|
151%
|
|
Chi ĐTXDCB vốn trong nước
|
297.380
|
319.380
|
22.000
|
107%
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
100.000
|
200.000
|
100.000
|
200%
|
-
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
|
70.000
|
75.000
|
5.000
|
107%
|
2
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
|
|
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
2.783.786
|
2.990.925
|
207.139
|
107%
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
1.242.962
|
1.301.430
|
58.468
|
105%
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
15.912
|
17.185
|
1.273
|
108%
|
III
|
Chi trả
nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
1.100
|
4.800
|
3.700
|
436%
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
|
100%
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
67.553
|
73.288
|
5.735
|
108%
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
|
1.709.983
|
1.490.572
|
-219.411
|
87%
|
I
|
Chi các
chương trình mục tiêu quốc gia
|
112.520
|
186.608
|
74.088
|
166%
|
1
|
Chương trình MTQG Xây dựng nông
thôn mới
|
54.900
|
85.900
|
31.000
|
156%
|
2
|
Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
|
57.620
|
100.708
|
43.088
|
175%
|
II
|
Vốn đầu tư để thực
hiện các chương trình, mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.231.898
|
739.615
|
-492.283
|
60%
|
1
|
Vốn nước ngoài
|
253.333
|
360.945
|
107.612
|
142%
|
2
|
Vốn trong nước
|
338.565
|
378.670
|
40.105
|
112%
|
|
- Đầu tư theo ngành, lĩnh vực và
các CTMT
|
317.000
|
378.670
|
61.670
|
119%
|
|
- Hỗ trợ nhà ở cho người có công
|
21.565
|
|
|
|
3
|
Vốn trái phiếu chính phủ
|
640.000
|
|
|
|
III
|
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
365.565
|
564.349
|
198.784
|
154%
|
1
|
Vốn nước ngoài
|
23.570
|
115.580
|
92.010
|
490%
|
2
|
Vốn trong nước
|
341.995
|
448.769
|
106.774
|
131%
|
|
- Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật và Hội Nhà báo địa phương, mua thiết bị chiếu phim
và ô tô chuyên dụng
|
1.420
|
570
|
-850
|
40%
|
|
- Hỗ trợ thực
hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ
|
900
|
900
|
0
|
100%
|
|
- Chính sách trợ giúp pháp lý
|
307
|
525
|
218
|
171%
|
|
- Hỗ trợ chi phí học tập và miễn giảm
học phí
|
20.375
|
22.884
|
2.509
|
112%
|
|
- Hỗ trợ học sinh
và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn
|
1.891
|
7.381
|
5.490
|
390%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí ăn trưa trẻ 3-5 tuổi;
|
1.069
|
3.536
|
2.467
|
331%
|
|
- Học bổng học sinh dân tộc nội trú;
học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập
cho sinh viên dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, cận nghèo;
|
1.867
|
3.179
|
1.312
|
170%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ
quân sự cấp xã; Hỗ trợ đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên;
|
1.377
|
3.444
|
2.067
|
250%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT người
nghèo, người sống ở vùng kinh tế xã hội ĐBKK, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn
|
54.239
|
55.284
|
1.045
|
102%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho
trẻ em dưới 6 tuổi
|
9.586
|
14.619
|
5.033
|
153%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong), bảo trợ
xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo,
|
15.488
|
30.995
|
15.507
|
200%
|
|
- Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với
đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ
chính sách xã hội; trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng
khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc
thiểu số;
|
20.226
|
31.764
|
11.538
|
157%
|
|
- Hỗ trợ khai thác nuôi trồng hải sản
trên các vùng biển xa
|
62.700
|
72.042
|
9.342
|
115%
|
|
- Hỗ trợ kinh phí chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng ngô; kinh phí nâng cấp đô thị; Hỗ trợ kinh
phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên
giai đoạn 2014 - 2020; hỗ trợ kinh phí sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
|
4.357
|
13.108
|
8.751
|
301%
|
|
- Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm
vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
9.015
|
7.984
|
-1.031
|
89%
|
|
- KP quản lý, bảo trì đường bộ cho
các quỹ bảo trì đường bộ địa phương
|
|
25.608
|
|
|
|
- Bổ sung thực hiện một số Chương
trình mục tiêu
|
35.548
|
53.016
|
17.468
|
149%
|
|
- Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ
sơ, bản đồ địa giới hành chính và
xây dựng cơ sở dữ liệu địa giới hành chính
|
600
|
900
|
300
|
150%
|
|
- Hỗ trợ bù giảm thu để đảm bảo mặt
bằng chi thường xuyên không thấp hơn dự toán 2017
|
101.030
|
101.030
|
0
|
100%
|
C
|
CHI TỪ NGUỒN THU QUẢN LÝ QUA
NGÂN SÁCH
|
245.000
|
83.300
|
-161.700
|
34%
|