Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội năm 2016 do tỉnh Bến Tre ban hành

Số hiệu 15/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 04/12/2015
Ngày có hiệu lực 14/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Võ Thành Hạo
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2015/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 04 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE NĂM 2016

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Lut T chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Lut Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Sau khi nghe báo cáo của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế-xã hội năm 2015 và nhiệm vụ, giải pháp thực hiện năm 2016; báo cáo thm tra các Ban của Hi đng nhân dân tnh và ý kiến ca Đi biu Hi đng nhân dân tnh; Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khoá VIII, kỳ họp thứ 16 đã thảo luận và thống nhất,

QUYẾT NGHỊ:

Điu 1. Thống nht với báo cáo của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế-xã hội năm 2015 và nhiệm vụ, giải pháp thực hiện năm 2016. Về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Bến Tre năm 2016, Hội đồng nhân dân tỉnh nhấn mạnh một số nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu tổng quát: Tiếp tục góp phần cùng cả nước giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô; duy trì tốc độ tăng trưởng cao hơn năm 2015. Tiếp tục đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội trọng điểm. Đẩy mạnh phát triển sản xuất toàn diện, đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường. Củng cố quốc phòng, bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ. Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. Thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính; làm tốt công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu:

a) Tc đ tăng trưng kinh tế - GRDP đạt tỷ lệ 6,5%/năm; trong đó, khu vực nông lâm thuỷ sản tăng 4,3%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng 10%; khu vực dịch vụ tăng 7,1%;

b) Cơ cu kinh tế (theo giá trị tăng thêm): Khu vc I: 38,6%; khu vc II: 16,9%; khu vc III: 40,7%;

c) Tng kim ngch xut khu: 790 triu USD;

d) Tng vn đu tư toàn xã hi: 14.875 tỷ đng;

đ) Thu ngân sách nhà nưc trên đa bàn 1.800 t đng theo d toán Trung ương giao và 1.940 t đng theo d toán đa phương phn đu;

e) Tng chi ngân sách đa phương đạt 4.744 tỷ đồng theo d toán Trung ương và 4.885 tỷ đồng theo dự toán đa phương;

g) T l lao đng qua đào to đạt 52%. To vic làm cho 18.000 lao đng, trong đó xut khu lao đng 500 ngưi;

h) Giảm t l h nghèo 1,5%;

i) Duy trì mức sinh giảm dưới 12%o;

k) Đt 25,7 giưng bnh/vn dân; 7,56 bác sĩ/vn dân;

l) Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế toàn tỉnh đạt 78% dân s;

m) Gim t l suy dinh dưng tr em dưi 5 tui xung còn 11%;

n) Công nhn 9 xã đt chuẩn nông thôn mi;

o) T l h dân s dng đin đt 99,75%;

p) T l h dân nông thôn s dng nưc sinh hot hp v sinh đt 88%; trong đó h s dng nưc sch đt 44%;

q) Kéo gim tai nn giao thông từ 5-10% so với năm 2015 trên c 3 tiêu chí;

r) Điu tra khám phá án hình s đt ít nht 75%.

3. Một số nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu:

[...]