Nghị quyết 138/2018/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2018 và danh mục dự án phải điều chỉnh, hủy bỏ trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

Số hiệu 138/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/01/2018
Ngày có hiệu lực 18/01/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Đặng Tuyết Em
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 138/2018/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 08 tháng 01 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG THỰC HIỆN TRONG NĂM 2018 VÀ DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI ĐIỀU CHỈNH, HỦY BỎ TRONG NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét Tờ trình số 294/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Danh mục dự án cần thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng thực hiện trong năm 2018 và danh mục dự án phải điều chỉnh, hủy bỏ trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 193/BC-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật đất đai

Tổng số 118 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 243,58 ha, diện tích cần thu hồi đất155,81 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 49,91 ha, đất rừng phòng hộ là 11,74 ha, đất khác 94,16 ha, cụ thể như sau:

1. Danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật đất đai, đồng thời có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 58 Luật đất đai: Tổng số 60 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 148,98 ha, diện tích cần thu hồi đất115,73 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 49,91 ha, đất rừng phòng hộ là 11,74 ha, đất khác là 54,08 ha, cụ thể như sau:

a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: Tổng số 16 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 9,91 ha, diện tích cần thu hồi đất9,61 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 9,60 ha, đất khác là 0,01 ha.

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: Tổng số 20 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 114,85 ha, diện tích cần thu hồi đất82,54 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 28,70 ha, đất rừng phòng hộ là 4,44 ha, đất khác là 49,40 ha.

c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Tổng số 21 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 12,54 ha, diện tích cần thu hồi đất12,54 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 4,01 ha, đất rừng phòng hộ là 7,30 ha, đất khác là 1,23 ha.

d) Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; cụm công nghiệp; khu sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản, hải sản tập trung; dự án phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng: Tổng số 03 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 11,68 ha, diện tích cần thu hồi đất11,04 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 7,60 ha, đất khác là 3,44 ha.

2. Danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật đất đai, nhưng không có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 58 Luật đất đai: Tổng số 58 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 94,60 ha, diện tích cần thu hồi đất40,08 ha, cụ thể như sau:

a) Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; công trình di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng, công viên, quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm, công trình sự nghiệp công cấp địa phương: Tổng số 15 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 4,54 ha, diện tích cần thu hồi đất3,83 ha.

b) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương gồm giao thông, thủy lợi, cấp nước, thoát nước, điện lực, thông tin liên lạc, chiếu sáng đô thị; công trình thu gom, xử lý chất thải: Tổng số 32 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 88,95 ha, diện tích cần thu hồi đất35,14 ha.

c) Dự án xây dựng công trình phục vụ sinh hoạt chung cộng đồng dân cư; dự án tái định cư, nhà ở cho sinh viên, nhà ở xã hội, nhà ở công vụ; xây dựng công trình của cơ sở tôn giáo; khu văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí phục vụ công cộng; chợ; nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: Tổng số 11 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 1,11 ha, diện tích cần thu hồi đất1,11 ha.

(Chi tiết tại Mục 1 Phụ lục 1 kèm theo)

Điều 2. Thông qua Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 58 Luật đất đai nhưng không thuộc trường hợp cần thu hồi đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật đất đai

Tổng số 19 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 640,97 ha, trong đó có sử dụng: Đất trồng lúa là 17,05 ha, đất rừng phòng hộ là 65,39 ha, đất rừng đặc dụng là 12,83 ha.

(Chi tiết tại Mục 1 Phụ lục 2 kèm theo)

Điều 3. Thông qua Danh mục dự án phải điều chỉnh từ năm 2015 sang năm 2018 và Danh mục dự án phải hủy bỏ

1. Dự án cần thu hồi đất năm 2015 nhưng không có sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng điều chỉnh sang năm 2018: Tổng số dự án điều chỉnh 7 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 8,76 ha, diện tích cần thu hồi đất 8,44 ha.

(Chi tiết tại Mục 2 Phụ lục 1 kèm theo)

[...]