Nghị quyết 20/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2018
Số hiệu | 20/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 08/12/2017 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Đàm Văn Eng |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH CẦN THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015);
Xét Tờ trình số 3679/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thông qua Danh mục các dự án, công trình cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đến năm 2018 gồm 927 công trình với diện tích: 2.220,72 ha cụ thể như sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng công trình chuyển tiếp |
Số lượng công trình năm 2018 |
Tổng số lượng công trình |
Tổng diện tích thu hồi năm 2018 (ha) |
Tổng diện tích thu hồi (ha) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Thành Phố Cao Bằng |
50 |
11 |
61 |
5,55 |
357,24 |
2 |
Huyện Bảo Lâm |
10 |
23 |
33 |
53,61 |
435,29 |
3 |
Huyện Bảo Lạc |
17 |
25 |
42 |
216,08 |
256,22 |
4 |
Huyện Thông Nông |
50 |
8 |
58 |
2,24 |
118,45 |
5 |
Huyện Hà Quảng |
39 |
37 |
76 |
12,69 |
38,77 |
6 |
Huyện Trà Lĩnh |
76 |
24 |
100 |
10,39 |
92,12 |
7 |
Huyện Trùng Khánh |
26 |
38 |
64 |
33,35 |
72,68 |
8 |
Huyện Hạ Lang |
38 |
48 |
86 |
25,77 |
84,53 |
9 |
Huyện Quảng Uyên |
35 |
39 |
74 |
15,01 |
37,62 |
10 |
Huyện Phục Hoà |
64 |
18 |
82 |
7,60 |
286,20 |
11 |
Huyện Hoà An |
17 |
5 |
22 |
10,08 |
253,51 |
12 |
Huyện Nguyên Bình |
102 |
40 |
142 |
19,83 |
77,46 |
13 |
Huyện Thạch An |
66 |
21 |
87 |
13,49 |
110,65 |
|
Tổng cộng |
590 |
337 |
927 |
425,68 |
2.220,72 |
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Trường hợp phát sinh dự án, công trình mới thì Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3.Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XVI, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
CHỦ TỊCH |