Nghị quyết 135/NQ-HĐND năm 2022 về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023 do tỉnh Lâm Đồng ban hành

Số hiệu 135/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2022
Ngày có hiệu lực 09/12/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Trần Đức Quận
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 135/NQ-HĐND

Lâm Đồng, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2023

 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Xét Tờ trình số 9027/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2023; Báo cáo thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu tổng quát

Tiếp tục thực hiện hiệu quả Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, Nghị quyết phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2021-2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Kế thừa và phát huy những thành tựu với thành tích đã đạt được; không chủ quan, tự mãn; đẩy mạnh phòng chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực một cách hiệu quả và không hình thức; kiên quyết ngăn chặn và đẩy lùi tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp.

Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác thu hút đầu tư; ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường; kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hòa giữa phát triển kinh tế với văn hóa - xã hội, đảm bảo an sinh, phúc lợi xã hội, nâng cao đời sống nhân dân và giảm nghèo bền vững; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; đẩy mạnh hợp tác, liên kết phát triển và hội nhập quốc tế.

Điều 2. Các chỉ tiêu chủ yếu

1. Các chỉ tiêu kinh tế:

a) Tổng sản phẩm trong nước (GRDP) (theo giá so sánh 2010) tăng từ 7,5- 8,5%, trong đó: khu vực nông - lâm - thủy tăng từ 4,5 - 5,0%; khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 10,6 - 13,1%; khu vực dịch vụ tăng từ 9,2 - 9,8%.

b) Cơ cấu kinh tế: Ngành nông - lâm - thủy chiếm 38,4 - 38,2%; ngành công nghiệp - xây dựng chiếm 20,5 - 20,6%; ngành dịch vụ chiếm 41,1 - 41,2%.

c) GRDP bình quân đầu người từ 83,4 - 84,5 triệu đồng/người; tốc độ tăng năng suất lao động bình quân từ 7 - 8%.

d) Tổng vốn đầu tư toàn xã hội chiếm khoảng 34 - 35% GRDP.

đ) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh đạt 14.500 tỷ đồng, tăng 31,8% so với dự toán năm 2022, trong đó, thu thuế, phí, lệ phí đạt 8.600 tỷ đồng, tăng 36,5% so với dự toán năm 2022.

e) Tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 929 triệu USD, tăng 4,8% so với thực hiện năm 2022.

g) Tổng lượt khách du lịch đăng ký qua lưu trú đạt 6.500 ngàn lượt, tăng 18,2%; khách quốc tế đạt 250 ngàn lượt, tăng 67%.

2. Các chỉ tiêu xã hội:

a) Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 77%, trong đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng chứng chỉ đạt 22,4%;

b) Tỷ lệ thất nghiệp dưới 1,2%; trong đó, khu vực thành thị dưới 2%.

c) Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều giảm từ 1,0 - 1,5%, trong đó, tỷ lệ hộ nghèo đa chiều người đồng bào dân tộc thiểu số giảm từ 2,5 - 3,0%.

d) Có 8,3 bác sĩ/vạn dân; 20,8 giường bệnh/vạn dân; 100% số xã đạt bộ tiêu chí quốc gia về y tế; tỷ lệ bảo hiểm y tế toàn dân đạt 92,5%.

đ) Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1%.

e) Tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia đạt 82,87%; tỷ lệ thanh niên trong độ tuổi hoàn thành chương trình trung học phổ thông và tương đương đạt 82%.

g) Tỷ lệ hộ gia đình đạt chuẩn văn hóa đạt 91,5%; tỷ lệ thôn, buôn, tổ dân phố đạt chuẩn văn hóa đạt 95%; tỷ lệ xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới đạt 99%; tỷ lệ phường, thị trấn đạt chuẩn đô thị văn minh đạt 88,5%; tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa đạt 98%.

3. Các chỉ tiêu môi trường:

a) Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom và xử lý đạt 92%; tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt trên 90%.

[...]