Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND quy định về mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

Số hiệu 12/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2021
Ngày có hiệu lực 20/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Tây Ninh
Người ký Nguyễn Thành Tâm
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2021/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU CÁC KHOẢN THU DỊCH VỤ PHỤC VỤ, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA NHÀ TRƯỜNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 24/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập;

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;

Xét Tờ trình số 4183/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này Quy định mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên công lập (gọi chung là cơ sở giáo dục công lập) trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ sở giáo dục công lập;

b) Người học tại các cơ sở giáo dục công lập (gọi chung là học sinh);

c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Mức thu các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục

Mức thu theo quy định dưới đây là mức thu tối đa. Tùy thuộc vào tình hình kinh tế từng huyện, thị xã, thành phố, theo nhu cầu đề xuất của cha mẹ học sinh, cơ sở giáo dục thỏa thuận với cha mẹ học sinh về chủ trương và mức thu cụ thể, nhưng không vượt quá mức tối đa Nghị quyết này quy định. Thu không quá 09 tháng /năm học.

1. Khoản thu phí học 2 buổi (dành cho các trường không tổ chức bán trú)

Đơn vị tính: đồng/tiết/học sinh

STT

Cấp học

Trường thuộc thành thị (phường, thị trấn)

Trường thuộc nông thôn (các xã trừ 20 xã biên giới)

Trường thuộc 20 xã biên giới

1.

Tiểu học

3.000

2.500

2.000

2.

Trung học cơ s

 

 

 

 

- Khối 6, 7 (tiết/môn)

3.700

3.500

3.200

 

- Khối 8, 9 (tiết/môn)

4.500

4.000

3.500

3.

Trung học phổ thông

 

 

 

 

- Khối 10 (tiết/môn)

4.000

3.500

3.000

 

- Khối 11 (tiết/môn)

4.000

3.500

3.000

 

- Khối 12 (tiết/môn)

4.500

4.000

3.500

2. Khoản thu phí học bán trú (không bao gồm tiền ăn của học sinh)

Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng

STT

Cấp học

Trường thuộc thành thị (phường, thị trấn)

Trường thuộc nông thôn (các xã trừ 20 xã biên giới)

Trường thuộc 20 xã biên giới

1.

Mẫu giáo, mầm non

320.000

300.000

280.000

2.

Tiểu học

300.000

280.000

260.000

3. Khoản thu hỗ trợ tổ chức các hoạt động giáo dục, vệ sinh trường lớp

Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng

STT

Cấp học

Trường thuộc thành thị (phường, thị trấn)

Trường thuộc nông thôn (các xã trừ 20 xã biên giới)

Trường thuộc 20 xã biên giới

1.

Tiểu học; Mẫu giáo, Mầm non

15.000

12.000

10.000

2.

Trung học cơ sở (giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên)

18.000

15.000

15.000

3.

Trung học phổ thông (giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên)

20.000

17.000

15.000

[...]