Nghị quyết 31/2020/NQ-HĐND quy định về mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập; mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu | 31/2020/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 13/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2021 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Người ký | Nguyễn Xuân Sơn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2020/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Thông tư số 14/2019/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và phương pháp xây dựng giá dịch vụ giáo dục đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục đào tạo;
Xét Tờ trình số 8374/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu tối đa các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục của nhà trường đối với cơ sở giáo dục công lập; mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em học mầm non và học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
b) Các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Nghệ An quản lý;
c) Các Sở, ngành, địa phương, tổ chức có liên quan.
Điều 2. Các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục
1. Nguyên tắc
a) Các cơ sở giáo dục thực hiện thu đúng, thu đủ; chi đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả. Trước khi thu phải có dự toán thu, chi từng khoản; phải thoả thuận với cha mẹ học sinh trên tinh thần tự nguyện; mức thu được cấp có thẩm quyền phê duyệt và không vượt quá mức thu quy định tại Nghị quyết này.
b) Không áp dụng thu để thuê khoán người nấu ăn đối với học sinh trong các cơ sở giáo dục đã được hỗ trợ theo quy định tại các văn bản: Nghị định số 105/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non và các Nghị quyết có liên quan do HĐND tỉnh ban hành như: Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2019 quy định chế độ hỗ trợ nhân viên các trường phổ thông dân tộc bán trú và phổ thông dân tộc nội trú; định mức khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Nghị quyết số 57/2016/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 quy định về khoảng cách, địa bàn xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn cho học sinh trong trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có tổ chức nấu ăn tập trung cho học sinh là đối tượng hưởng chính sách theo quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Danh mục các khoản thu dịch vụ và mức thu:
TT |
Danh mục các khoản thu dịch vụ giáo dục |
Đơn vị tính |
Mức thu tối đa |
1 |
Dạy học 2 buổi/ngày, dạy thêm học thêm; Học nghề và thi nghề phổ thông |
||
1.1 |
Dạy học 2 buổi/ngày hoặc dạy thêm, học thêm cấp học Trung học cơ sở, Trung học phổ thông và Bổ túc Trung học phổ thông (bố trí không quá 45 học sinh/lớp) |
||
|
- Cấp học trung học cơ sở (THCS) |
1000đ/HS/tiết dạy |
8 |
|
- Cấp học trung học phổ thông (THPT) và bổ túc THPT |
1000đ/HS/tiết dạy |
10 |
1.2 |
Dạy học 2 buổi/ngày hoặc Dạy thêm, học thêm cấp học Trung học cơ sở, Trung học phổ thông thực hiện thí điểm trường trọng điểm chất lượng cao. |
1000đ/HS/tiết dạy |
20 |
1.3 |
Học nghề và thi nghề phổ thông |
|
|
|
- Học nghề cấp học bổ túc THPT |
1000đ/HS/tiết dạy |
10 |
|
- Thi nghề phổ thông |
1000đ/HS/đợt thi |
200 |
Thu để chi trả tiền thuê khoán người nấu ăn và chi phí tổ chức bán trú các cấp học |
1000đ/HS/tháng |
200 |
|
2.2 |
Thu để mua sắm vật dụng dùng chung và đồ dùng cá nhân cho học sinh bán trú, trong đó: |
|
|
|
- Mua sắm vật dụng dùng chung và đồ dùng cá nhân cho học sinh bán trú đối với học sinh mới tuyển hoặc trang bị lần đầu. |
1000đ/HS/năm học |
300 |
|
- Mua sắm vật dụng dùng chung và đồ dùng cá nhân cho học sinh bán trú bị hư hỏng, thay thế những năm tiếp theo. |
1000đ/HS/năm học |
150 |
3 |
Chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ trong các cơ sở giáo dục công lập vào các ngày nghỉ, ngày hè |
1000đ/HS/ngày |
60 |
4 |
Chương trình, hoạt động giáo dục tăng cường |
||
4.1 |
Thu để thực hiện các chương trình: tăng cường dạy học, chương trình tăng cường môn Tin học, phát triển năng lực theo môn học; chương trình dạy toán và khoa học bằng tiếng Anh; chương trình giáo dục STEM...; Chương trình giáo dục kỹ năng mềm, giáo dục kỹ năng sống; Chương trình phát triển năng khiếu thể thao (bơi, bóng đá, bóng rổ, bóng bàn, cầu lông,...), phát triển năng khiếu nghệ thuật (âm nhạc, mỹ thuật,...) |
1000đ/HS/tiết dạy |
25 |
4.2 |
Thu để thực hiện dạy ngoại ngữ tăng cường (bố trí không quá 20 học sinh/lớp), trong đó: |
|
|
|
- Giáo viên là người Việt Nam |
1000đ/HS/tiết dạy |
40 |
|
- Giáo viên là người Nước ngoài |
1000đ/HS/tiết dạy |
50 |
|
- Giáo viên là người Bản ngữ |
1000đ/HS/tiết dạy |
60 |
5 |
Dịch vụ phục vụ học sinh |
|
|
5.1 |
Phù hiệu, thẻ học sinh; sổ liên lạc điện tử, thẻ điểm danh thông minh; sổ theo dõi trẻ điện tử (dùng cho trẻ mầm non) |
|
|
|
- Phù hiệu, thẻ học sinh |
1000đ/HS/năm học |
15 |
|
- Sổ liên lạc điện tử, thẻ điểm danh thông minh (có tích hợp sổ điểm điện tử và học bạ điện tử) |
1000đ/HS/năm học |
100 |
|
- Sổ theo dõi trẻ điện tử (dùng cho trẻ mầm non) |
1000đ/HS/năm học |
40 |
5.2 |
Học phẩm phục vụ thi, kiểm tra |
|
|
|
- Phô tô đề kiểm tra định kì |
1000đ/HS/năm học |
60 |
|
- Tổ chức thi thử cho học sinh cuối cấp |
1000đ/HS/môn thi |
50 |
Điêu 3. Mức thu dịch vụ tuyển sinh các cấp học
TT |
Nội dung thu dịch vụ tuyển sinh các cấp |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Thi tuyển vào lớp 10 |
1000đ/HS/đợt thi |
280 |
2 |
Phúc khảo thi tuyển sinh lớp 10 |
|
|
|
- Đối với môn thứ nhất |
1000đ/HS/môn |
135 |
|
- Đối với môn thứ hai trở đi |
1000đ/HS/môn |
35 |
3 |
Thi tuyển sinh vào Trường THPT chuyên Phan Bội Châu |
1000đ/HS/đợt thi |
650 |
|
- Năm học 2021-2022: thu 50%, NSNN cân đối 50% |
1000đ/HS/đợt thi |
320 |
|
- Năm học 2022-2023: thu 60%, NSNN cân đối 40% |
1000đ/HS/đợt thi |
390 |
|
- Năm học 2023-2024: thu 70%, NSNN cân đối 30% |
1000đ/HS/đợt thi |
450 |
|
- Năm học 2024-2025: thu 80%, NSNN cân đối 20% |
1000đ/HS/đợt thi |
520 |
|
- Năm học 2025-2026 trở đi thu 100% |
1000đ/HS/đợt thi |
650 |
4 |
Xét tuyển các lớp đầu cấp: Mầm non, tiểu học (lớp 1), trung học cơ sở (lớp 6), trung học phổ thông (lớp 10) |
1000đ/HS/đợt xét tuyển |
45 |
5 |
Xét tuyển Trung học cơ sở có kiểm tra đánh giá năng lực đầu cấp (lớp 6) |
1000đ/HS/đợt xét tuyển |
200 |