STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
I
|
Mức chi để thực hiện công
tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng
|
1
|
Xây dựng chương trình truyền thông về năng suất
chất lượng; Phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất lượng:
|
a
|
Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng
các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình, chuyên mục, tiểu phẩm, ký sự,
bài viết)
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi tối đa quy
định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ
quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
|
b
|
Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng
các tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pa-nô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu,
bảng điện tử)
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi tối đa quy định
tại Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định
về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu
và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
|
c
|
Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng
chương trình truyền hình, chương trình phát thanh
|
|
|
-
|
Đối với sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng
chương trình truyền hình
|
Đồng /phút
|
|
+
|
Thời lượng dưới 25 phút
|
Đồng /phút
|
2.500.000
|
+
|
Thời lượng trên 25 phút
|
Đồng /phút
|
3.000.000
|
-
|
Đối với sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng
chương trình phát thanh
|
Đồng /phút
|
|
+
|
Thời lượng dưới 10 phút
|
Đồng /phút
|
2.000.000
|
+
|
Thời lượng trên 10 phút
|
Đồng /phút
|
1.960.000
|
d
|
Các nội dung chi khác (chi phí in, phát hành đối
với báo chí in, xuất bản phẩm, phát sóng chương trình truyền hình, phát sóng
chương trình phát thanh)
|
|
Mức chi căn cứ vào nhu cầu thực tế phát sinh do
thủ trưởng đơn vị quyết định và hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
đ
|
Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến chia
sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất lượng
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Mục 2 của Phụ
lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND
tỉnh quy định quy định mức chi công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
2
|
Tạo lập, duy trì và khai thác phát triển cơ sở dữ
liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chuẩn đối sánh, thực hành tốt về năng
suất để phục vụ doanh nghiệp và các cơ sở dữ liệu liên quan khác
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi tối đa quy định
tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
|
II
|
Mức chi đào tạo nguồn
nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
|
1
|
Biên soạn tài liệu phục vụ công tác đào tạo, tập
huấn về nâng cao năng suất chất lượng
|
a
|
Chi hội nghị, hội thảo, tập huấn triển khai nhiệm
vụ, công tác phí để phục vụ cho hoạt động xây dựng chương trình đào tạo, biên
soạn giáo trình
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh quy định quy định
mức chi công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La. Phụ lục số 03
Nghị quyết số 99/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của HĐND tỉnh Sơn La
quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp
khách trong nước trên địa bàn tỉnh
|
b
|
Chi cho các hoạt động điều tra khảo sát xác định
nhu cầu đào tạo
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
14/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Sơn La quy định nội
dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
c
|
Chi dịch và hiệu đính tài liệu
|
|
|
-
|
Chi dịch nói từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
và ngược lại
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Mục 1.7, Phụ
lục số 01 Nghị quyết số 99/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của HĐND tỉnh
Sơn La quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp
khách trong nước trên địa bàn tỉnh
|
-
|
Chi phiên dịch (dịch nói) từ tiếng Việt sang tiếng
dân tộc thiểu số và ngược lại
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Điểm a Mục 5
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của
HĐND tỉnh Sơn La quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa
bàn tỉnh Sơn La
|
-
|
Chi dịch và hiệu đính tài liệu
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi quy định tại
Khoản 7 Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật
|
|
Trường hợp các cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ của
các cơ quan, đơn vị để tham gia công tác dịch và hiệu đính tài liệu thì được
thanh toán tối đa bằng 50% các mức chi quy định tại điểm này
|
d
|
Chi xây dựng hệ thống dữ liệu điện
tử về chương trình đào tạo, giáo trình
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi tối đa quy định
tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định khác về xây dựng
và quản lý hệ thống dữ liệu của Nhà nước
|
đ
|
Chi in ấn tài liệu, mua văn phòng phẩm phục vụ
cho hoạt động xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình
|
|
Mức chi căn cứ vào nhu cầu thực tế phát sinh do thủ
trưởng đơn vị quyết định và hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
e
|
Chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo
trình môn học
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng
dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
2
|
Chi tổ chức các khóa đào tạo
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
88/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Sơn La quy định mức
chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Thuê chuyên gia, giảng viên trong nước và nước
ngoài tham gia các khóa đào tạo chuyên gia năng suất chất lượng đạt tiêu chuẩn
quy định
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi quy định tại
Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước
làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng
theo thời gian sử dụng vốn nhà nước và không vượt quá dự toán được phê duyệt
|
III
|
Mức chi tăng cường năng lực
hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật
|
1
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực tổ chức chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để được công nhận, thừa nhận ở khu vực và quốc
tế
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng
dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
2
|
Hỗ trợ tăng cường năng lực thử nghiệm chất lượng,
an toàn và sinh thái của sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu chủ lực
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ,
hóa đơn theo quy định và không vượt quá dự toán được cấp có thẩm
quyền quy định
|
IV
|
Mức chi phục vụ công tác
quản lý, hoạt động chung của Chương trình 1322 trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các nhiệm
vụ của Chương trình 1322; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ
của Chương trình 1322; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan
thường trực hoặc đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
1322; tổ chức hội thảo khoa học
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng
dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
2
|
Chi cho các nhiệm vụ nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế
chính sách, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thúc đẩy,
năng suất quốc gia, ngành, địa phương và doanh nghiệp trong quá trình tái cấu
trúc nền kinh tế; các nhiệm vụ nghiên cứu, triển khai ứng dụng các giải pháp
năng suất xanh và phát triển cộng đồng
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng dự toán và định mức
chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
3
|
Chi công tác phí, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng
kết Chương trình 1322
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại điểm 1.1,
1.3 khoản 1, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2017 của HĐND tỉnh quy định quy định mức chi công tác phí, chế độ hội nghị
trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
4
|
Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng
(tiền điện, nước, thông tin liên lạc)
|
|
Mức chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ hóa đơn
theo quy định và không vượt quá dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
5
|
Tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành
tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi quy định tại
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
|
6
|
Chi các hoạt động hợp tác quốc tế về năng suất chất
lượng
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi quy định tại
Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí; Nghị quyết số 99/2019/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của HĐND tỉnh Sơn La quy định mức chi tiếp khách nước
ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh
|
7
|
Chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh cơ chế thừa
nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp ở các cấp độ và các khoản chi
khác trực tiếp thực hiện Chương trình 1322
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ hóa đơn
theo quy định và không vượt quá dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
V
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất
chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; tham
gia các chương trình đào tạo của quốc tế
|
1
|
Áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
năng suất chất lượng cơ bản, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý mới được công bố
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng
dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
2
|
Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa, áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông
nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất
thông minh, dịch vụ thông minh
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng
dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số
để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng
dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
4
|
Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận
hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù
hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng
dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|