ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
8206/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 15 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT
VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Triển khai Quyết định số 1322/QĐ-TTg
ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021-2030, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng
suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là năng suất chất lượng)
trên cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, góp phần nâng cao tỷ trọng đóng góp
của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng
suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
b) Hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh
áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa để đảm bảo yêu cầu xuất
khẩu hàng hóa, nâng cao chất lượng, tính an toàn của sản phẩm, hàng hóa; nâng
cao năng lực cạnh tranh, hội nhập quốc tế của các doanh nghiệp, đóng góp vào sự
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
c) Phát triển và nâng cao năng lực đổi
mới sáng tạo thích ứng với yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
d) Góp phần đạt mục tiêu đóng góp của
khoa học và công nghệ thông qua chỉ số TFP, đóng góp khoảng 45% vào tăng trưởng
kinh tế. Đạt mục tiêu tăng năng suất lao động bình quân trên 7%/năm.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Thực hiện 10 phóng sự về Chương
trình và các mô hình điểm, các bài thông tin tuyên truyền về nội dung và kết quả
của Chương trình trên các phương tiện thông tin truyền thông.
b) Tổ chức 25 lớp tập huấn, 03 hội
nghị về năng suất chất lượng cho các doanh nghiệp, cán bộ, công chức tại các địa
phương, sở, ngành.
c) Hỗ trợ 10 mô hình nâng cao năng suất
tổng thể, gồm: Áp dụng 01 hệ thống quản lý, 01 công cụ nâng cao năng suất, 01 hệ
thống truy xuất nguồn gốc.
d) 45 lượt doanh nghiệp áp dụng các hệ
thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực; ISO, USDA, Halal,
UTZ, Global Gap, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, trong đó ưu tiên các sản
phẩm đã xây dựng nhãn hiệu.
đ) 25 lượt đơn vị áp dụng các công cụ
cải tiến năng suất chất lượng: 5S, Lean, MFCA, KPIs, Layout...
e) Hỗ trợ chứng nhận 10 sản phẩm hợp
quy và 05 sản phẩm hợp chuẩn.
g) Hỗ trợ 10 doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo thử nghiệm sản phẩm mới.
Trong đó có 70% doanh nghiệp mới được
hỗ trợ, 30% doanh nghiệp bổ sung các nội dung hỗ trợ mới (không trùng với hỗ trợ
của các ngành khác).
II. ĐỐI TƯỢNG
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, doanh
nghiệp khởi nghiệp sáng tạo (gọi chung là doanh nghiệp) sản xuất, kinh doanh sản
phẩm, hàng hóa chủ lực, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trên địa bàn
tỉnh, trong đó ưu tiên các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và
vừa khởi nghiệp sáng tạo; tiêu chí xác định chuỗi giá trị và lựa chọn doanh
nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi giá trị để hỗ trợ thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây viết
tắt là Nghị định số 80/2021/NĐ-CP).
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Nhiệm vụ: Khảo sát, lựa chọn doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá chủ lực của tỉnh tham gia
Chương trình; đánh giá hiện trạng năng suất chất lượng và nhu cầu hỗ trợ về các
giải pháp nâng cao năng suất chất lượng phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp; tổ
chức thực hiện các nội dung hỗ trợ.
2. Giải pháp
a) Xây dựng và thực hiện các cơ chế,
chính sách thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng:
- Nghiên cứu, quán triệt, triển khai
thực hiện một cách sáng tạo các cơ chế, chính sách về nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hoá của Trung ương trong điều kiện thực tế của tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế,
chính sách của tỉnh, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
thúc đẩy, nâng cao năng suất của tỉnh và doanh nghiệp trong quá trình tái cấu
trúc nền kinh tế; các cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất,
chất lượng.
- Nghiên cứu, triển khai ứng dụng các
giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng.
b) Thông tin, truyền thông về năng suất
chất lượng:
- Tổ chức, triển khai các hình thức
thông tin truyền thông để phổ biến kiến thức về năng suất, cải tiến năng suất,
các kinh nghiệm điển hình cải tiến năng suất trong tỉnh.
- Đẩy mạnh phổ biến, hướng dẫn áp dụng
các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, nhất là các công cụ
hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh vào doanh nghiệp.
- Tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá
nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng.
c) Hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý,
mô hình, công cụ nâng cao năng suất trong doanh nghiệp:
- Gắn chương trình hỗ trợ nâng cao
năng suất chất lượng với các đề án, nhiệm vụ của các chương trình khoa học,
công nghệ, cụ thể: Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo đến
năm 2025; Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học công nghệ; Đề án quy hoạch
mạng lưới tổ chức khoa học và công nghệ công lập; Kế hoạch số 6736/KH-UBND ngày
16/10/2019 của UBND tỉnh thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống
truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch số 5472/KH-UBND ngày 24/6/2020
của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị
về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần
thứ tư trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030; ...góp
phần nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh khi đưa vào áp dụng tại doanh nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng,
công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
- Xây dựng mô hình nâng cao năng suất
tổng thể: Doanh nghiệp áp dụng và chứng nhận hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
năng suất chất lượng, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
- Hướng dẫn doanh nghiệp áp dụng và
chứng nhận các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản,
đẩy mạnh áp dụng hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc
thù cho ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được công bố.
- Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng và chứng
nhận thực hành nông nghiệp tốt, thực hành nông nghiệp sản xuất hữu cơ, năng suất
xanh...; ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa,
hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ
cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng
nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế, quy chuẩn kỹ thuật.
- Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo chi phí thử nghiệm sản phẩm mới.
d) Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động
nâng cao năng suất chất lượng: Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về các giải
pháp nâng cao năng suất, chuyển đổi số, sản xuất thông minh...cho cán bộ, công
chức các sở, ngành, lãnh đạo, quản lý và người lao động của doanh nghiệp, góp
phần hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp
lần thứ tư.
đ) Tăng cường năng lực hoạt động tiêu
chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật: Nghiên cứu,
đề xuất xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương phục vụ trực tiếp cho hoạt động
nâng cao năng suất chất lượng, thiết lập nền tảng tiêu chuẩn hóa cho sản xuất
thông minh, dịch vụ thông minh.
e) Đẩy mạnh hợp tác trong nước và quốc
tế về năng suất chất lượng: Tăng cường hợp tác, tranh thủ sự hỗ trợ, giúp đỡ của
các cơ quan Trung ương, các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế để đẩy mạnh
hoạt động nâng cao năng suất và chất lượng của tỉnh. Tích cực tham gia chương
trình, dự án năng suất chất lượng của Trung ương và quốc tế. Tổ chức tham quan,
trao đổi về kinh nghiệm, kỹ thuật gia tăng năng suất, so sánh năng suất với các
tỉnh, thành phố trong nước.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện: 17.825
triệu đồng (Mười bảy tỷ tám trăm hai mươi lăm triệu đồng). Trong đó:
a) Ngân sách nhà nước (Nguồn kinh phí
sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm): 6.665 triệu đồng, để chi hoạt động
nghiệp vụ, hỗ trợ việc đào tạo về năng suất chất lượng cho các sở, ngành và
doanh nghiệp; thông tin tuyên truyền; phổ biến, vận động thực hiện phong trào
năng suất chất lượng; hỗ trợ áp dụng các hệ thống quản lý, mô hình, công cụ cải
tiến năng suất chất lượng, chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, truy xuất nguồn gốc,
thử nghiệm sản phẩm mới.
b) Nguồn đối ứng của doanh nghiệp:
11.160 triệu đồng, đối ứng áp dụng và chứng nhận hệ thống quản lý, áp dụng công
cụ cải tiến năng suất chất lượng, chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy tại doanh nghiệp,
thử nghiệm sản phẩm mới.
(Chi tiết tại phụ lục đính kèm).
2. Quản lý, sử dụng kinh phí: Sở Khoa
học và Công nghệ quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ
các nhiệm vụ thuộc Chương trình theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Nội dung hỗ trợ
a) Hỗ trợ doanh nghiệp các nội dung
sau:
- Hỗ trợ áp dụng hệ thống quản lý
theo tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế, khu vực, nước ngoài, hiệp hội như ISO 9001,
ISO 22000, FSSC 22000, HACCP, BRC, ISO 14001, ISO 45001, ISO 50001, ISO 56000,
tiêu chuẩn hữu cơ, 4C, Rainforest, UTZ, Fairtrade, tiêu chuẩn Halal, truy xuất
nguồn gốc... và tương đương.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các
công cụ cải tiến năng suất chất lượng như 5S, nhóm kiểm soát chất lượng (QCC),
7 công cụ thống kê, Kaizen, duy trì vệ sinh tốt (GHK), quản lý chất lượng toàn
diện (TQM), sản xuất tinh gọn, 6 sigma, quản lý chi phí dòng nhiên liệu (MFCA),
bố trí mặt bằng (Layout), các công cụ đo lường năng suất; các công cụ hỗ trợ
cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh,... và tương đương.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện chứng
nhận sản phẩm hợp chuẩn, hợp quy.
- Hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp
sáng tạo chi phí thử nghiệm sản phẩm mới.
- Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông
tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị
doanh nghiệp.
b) Nội dung hỗ trợ hoạt động nghiệp vụ,
gồm:
- Tuyên truyền, in tờ rơi, thực hiện
phóng sự, phổ biến, quảng bá, vận động xây dựng phong trào năng suất chất lượng.
- Tổ chức các lớp tập huấn về năng suất
chất lượng cho cán bộ của các sở, ngành, địa phương và doanh nghiệp.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về năng suất
chất lượng, truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh.
- Công tác phí: thực hiện khảo sát, lựa
chọn đơn vị đủ điều kiện tham gia và kiểm tra, đánh giá dự án, nhiệm vụ.
- Chi tổ thẩm định, hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ, tuyền chọn các nhiệm vụ của chương trình, đánh giá nghiệm
thu kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ.
- Tổ chức các hội nghị triển khai,
đánh giá, sơ kết, tổng kết.
- Chi văn phòng phẩm và thanh toán dịch
vụ công cộng.
Kinh phí này được cấp cho Sở Khoa học
và Công nghệ. Mức chi căn cứ theo thực tế, hóa đơn chứng từ nhưng không quá mức
quy định của các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
4. Mức hỗ trợ
a) Nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
hệ thống quản lý và công cụ cải tiến năng suất chất lượng, truy xuất nguồn gốc,
chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy, thử nghiệm sản phẩm mới được xây dựng
dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định của Bộ Khoa học
và Công nghệ và các quy định hiện hành có liên quan.
b) Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
theo quy định tại: Nghị định số 80/2021/NĐ-CP; Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước; Quyết định số
46/2016/UBND-QĐ ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh ban hành định mức chi đối với nhiệm
vụ khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng và theo
các quy định hiện hành về định mức hỗ trợ, chế độ, định mức chi tiêu ngân sách
nhà nước; thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và đúng quy định
pháp luật.
5. Áp dụng cơ chế chính sách thúc đẩy
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá: Thực hiện theo Nghị định số
80/2021/NĐ-CP.
6. Lập dự toán ngân sách nhà nước, chấp
hành ngân sách nhà nước và quyết toán ngân sách nhà nước thực hiện Chương
trình: Theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, các quy định hiện
hành và các nội dung quy định cụ thể tại Điều 10 Thông tư số 35/2021/TT-BTC
ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực
hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm hàng hóa giai đoạn 2021-2030.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Là cơ quan đầu mối thực hiện
chương trình, phối hợp với các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình; tham mưu UBND tỉnh kiện
toàn Ban Điều hành Chương trình.
b) Ký hợp đồng nguyên tắc với các
doanh nghiệp tham gia Chương trình, phối hợp Ban Điều hành Chương trình tổ chức
thực hiện nhiệm vụ của Chương trình. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra
đánh giá tình hình thực hiện Chương trình tại các doanh nghiệp.
c) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng tổ chức tuyên truyền về
Chương trình.
d) Tổ chức đào tạo kiến thức về năng
suất chất lượng cho cán bộ của các sở ngành, địa phương và doanh nghiệp.
đ) Hàng năm, tổng hợp tình hình thực
hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Sở Tài chính: thẩm định, trình cơ
quan có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương
trình theo quy định pháp luật về ngân sách.
3. Các sở, ban, ngành liên quan; Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng; Liên minh hợp tác xã; các hiệp hội
và UBND các huyện, thành phố: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển
khai các nội dung liên quan, đồng thời phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
thông tin, tuyên truyền về nội dung và chính sách hỗ trợ của Chương trình; cung
cấp thông tin về nhu cầu hỗ trợ của các tổ chức, doanh nghiệp trong lĩnh vực quản
lý của đơn vị cho cơ quan chủ trì xem xét, giải quyết.
4. Các doanh nghiệp thuộc đối tượng của
Chương trình
- Lập đề cương, dự toán thực hiện
Chương trình theo hướng dẫn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; cam kết thực hiện
đúng các nội dung của Chương trình.
- Lồng ghép các hoạt động liên quan đến
nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa trong toàn doanh nghiệp để thực
hiện Chương trình.
- Bảo đảm nguồn lực (kinh phí và nhân
lực) đã cam kết, phối hợp với nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực
hiện Chương trình có hiệu quả.
- Chuẩn bị điều kiện cần thiết phục vụ
việc giám sát, kiểm tra về tình hình thực hiện Chương trình. Báo cáo kết quả thực
hiện Chương trình theo quy định.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số
2284/KH-UBND ngày 14/4/2021 của UBND tỉnh. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG” GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm
theo Kế hoạch số 8206/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt
|
Nội dung
|
Phân kỳ giai đoạn 2021-2025
|
Nguồn vốn sự nghiệp KHCN
|
Nguồn đối ứng của doanh nghiệp
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
NSNN
|
DN
|
NSNN
|
DN
|
NSNN
|
DN
|
NSNN
|
DN
|
NSNN
|
DN
|
Tổng cộng
|
1.332,0
|
2.232
|
1.329,0
|
2.232
|
1.347,00
|
2.232
|
1.332,0
|
2.232
|
1.325,0
|
2.232
|
6.665
|
11.160
|
1
|
Hỗ trợ
nâng cao năng suất và chất lượng (xây dựng các mô hình nâng cao năng suất tổng thể, áp dụng các hệ thống
quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, chứng nhận hợp chuẩn, hợp
quy, truy xuất nguồn gốc, chi phí thử nghiệm sản phẩm mới, ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ số)
|
1.096
|
2.232
|
1.121
|
2.232
|
1.121
|
2.232
|
1.126
|
2.232
|
1.099
|
2.232
|
5.563
|
11.160
|
2
|
Chi phục
vụ công tác quản lý
|
236,00
|
|
208,00
|
|
226,00
|
|
206,00
|
|
226,00
|
|
1.102
|
|
2.1
|
Thực hiện
phóng sự (02 phóng sự/năm)
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
30
|
|
150
|
|
2.2
|
In tờ rơi
giới thiệu dự án
|
10
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
2.3
|
Tập huấn về
năng suất chất lượng (05 lớp/năm)
|
90
|
|
90
|
|
90
|
|
90
|
|
90
|
|
450
|
|
2.4
|
Khảo sát, lựa
chọn đơn vị đủ điều kiện tham gia
|
15
|
|
15
|
|
15
|
|
15
|
|
15
|
|
75
|
|
2.5
|
Chi thẩm định,
tư vấn xác định nhiệm vụ, tuyển chọn các nhiệm vụ của chương trình, đánh giá
nghiệm thu kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ
|
36
|
|
36
|
|
36
|
|
36
|
|
36
|
|
180
|
|
2.6
|
Kiểm tra,
đánh giá kết quả thực hiện dự án
|
15
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
95
|
|
2.7
|
Hội nghị triển
khai, sơ kết, tổng kết (03 hội nghị/05 năm)
|
20
|
|
|
|
20
|
|
|
|
20
|
|
60
|
|
2.8
|
Chi văn
phòng phẩm và thanh toán dịch vụ công cộng
|
5
|
|
7
|
|
15
|
|
15
|
|
15
|
|
57
|
|
2.9
|
Đánh giá hiện
trạng năng suất chất lượng của doanh nghiệp
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|