HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2021/NQ-HĐND
|
Sơn La, ngày 1 tháng 11 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN VÀ ĐỊNH MỨC CHI QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XV
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ
HAI
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học
và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về
đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày
21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Liên
Bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự
toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số
184/TTr-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm
tra số 93/BC-KTNS ngày 29 tháng 10 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội
đồng nhân dân tỉnh và thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung, định mức xây dựng dự toán và định
mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện
Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu
HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La Khoá XV, Kỳ
họp chuyên đề lần thứ hai thông qua ngày 01 tháng 11 năm 2021 và có hiệu lực từ
ngày 11 tháng 11 năm 2021./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN VÀ ĐỊNH MỨC CHI
QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND ngày 01/11/2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Sơn La)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội
dung, định mức xây dựng dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (KH&CN) có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn
La. Trong đó gồm: Nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh, nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở có
sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ
chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Nội dung và định mức
xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền công lao động
triển khai nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1
Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Liên Bộ:
Tài chính - Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán
và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức danh thực hiện
nhiệm vụ KH&CN được tính theo công thức quy định tại điểm b, khoản 1 Điều 7
Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN. Trong đó, hệ số tiền công ngày
tính theo lương cơ sở của từng chức danh được tính như sau:
STT
|
Chức danh
|
Hệ số chức danh
nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ số lao động
khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công
theo ngày (Hstcn)
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5) = (3)x(4)/22 x
80%
|
(6) = (5)x50%
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
2,5
|
0,63
|
0,32
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
|
5,42
|
2,0
|
0,39
|
0,20
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,5
|
0,20
|
0,10
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,13
|
0,07
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ là 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp
đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 5 Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu đối với nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
a) Thuê chuyên gia trong nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê
chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu
công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết
minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công
thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước, số tiền: 30.000.000 đồng/người/tháng
(tháng làm việc tính trên cơ sở 22 ngày làm việc).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia trong nước bằng 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có dự
toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30.000.000 đồng/người/tháng hoặc tổng
dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt quá 30%
tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy
định tại khoản 1, Điều 3 Quy định này thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm
vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách
nhiệm.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê
chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu
công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết
minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên
gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia ngoài nước bằng 40% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực
hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định này. Thủ trưởng cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia ngoài nước.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ KH&CN có tổng
dự toán thuê chuyên gia ngoài nước vượt quá 40% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy định
này thì cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách
nhà nước quyết định phê duyệt và chịu trách nhiệm.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên liệu, vật liệu
được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định
mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được
xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức
hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội
dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định
phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện
hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động
nghiên cứu
Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ
hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND
tỉnh về việc quy định mức chi công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh
Sơn La và Nghị quyết số 99/2019/NQ-HĐND ngày 12/6/2019 của HĐND tỉnh quy định mức
chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước trên
địa bàn tỉnh. Ngoài ra, Quy định này quy định mức xây dựng dự toán chi
thù lao tham gia hội thảo khoa học như sau:
- Người chủ trì: 1.200.000 đồng/buổi hội thảo.
- Thư ký hội thảo: 400.000 đồng/buổi hội thảo.
- Báo cáo viên trình bày tại hội thảo: 1.600.000 đồng/báo
cáo.
- Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt
hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 800.000 đồng/báo cáo.
- Thành viên tham gia hội thảo: 160.000 đồng/thành
viên/buổi hội thảo.
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống
kê trên địa bàn tỉnh Sơn La.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): Được xây dựng trên cơ sở số lượng
thành viên hội đồng với mức chi bằng 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm
vụ KH&CN được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Quy định này.
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân
sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ
KH&CN, bao gồm: Chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên
quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền lương,
tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm
vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng
4% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà
nước nhưng tối đa không quá 40 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng theo các quy định
quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 4. Một số định mức chi quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Định mức chi hoạt động của các Hội đồng
a) Chi tiền công
Đơn vị tính: 1.000
đồng
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Khung định mức
chi
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
800
|
400
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
640
|
320
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
80
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
50
|
25
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
150
|
75
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
600
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
800
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
80
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
560
|
280
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
560
|
280
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
400
|
200
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
240
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
160
|
80
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ KH&CN
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
600
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
800
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
120
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
80
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
560
|
280
|
b) Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của
pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội
đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm
vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần
thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia
tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia
độc lập được tính bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng
và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ quan có thẩm
quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện
truyền thông khác): Xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền
thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo các quy định tại Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 8/12/20217 của HĐND
tỉnh.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được
tính bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định tại điểm
điểm a khoản 1 Điều 4 Quy định này.
Điều 5. Điều khoản
áp dụng
1. Các nội dung không quy định tại
Quy định này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN
ngày 22/4/2015 của liên Bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ.
2. Đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục
thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới ban hành./.