HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/2023/NQ-HĐND
|
Nam Định, ngày 24
tháng 4 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ
SỰ NGHIỆP TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày
28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày
22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày
12 tháng 8 năm 2022 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày 10
tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định
mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh Nam Định; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách
Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết.
Điều
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết
này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Khóa XIX, Kỳ họp thứ 10 thông qua
ngày 24 tháng 4 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 04 tháng 5 năm 2023./.
QUY
ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH.
(Kèm theo Nghị quyết số
09/2023/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên
địa bàn tỉnh Nam Định.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý, sử dụng, quyết toán
và thụ hưởng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn
tỉnh Nam Định.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở
Chi mua sắm,
thay thế thiết bị hư hỏng của đài truyền thanh xã để đảm bảo yêu cầu của công
tác thông tin, tuyên truyền theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông
theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Mức hỗ trợ tối đa 50% kinh phí và
không quá 200 triệu đồng/dự án.
Điều 4. Chi hỗ trợ xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng
nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi
số trong nông nghiệp
1. Hỗ trợ
tối đa 100% chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng cho các cá nhân tổ chức.
Ưu tiên cấp mã vùng trồng cho vùng sản xuất đã được đánh giá chứng nhận vùng trồng
thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP) và nông nghiệp hữu cơ. Mức hỗ trợ tối
đa không quá 15 triệu đồng/vùng trồng chưa được cấp mã số.
2. Hỗ trợ
truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã, huyện, tỉnh. Mức hỗ trợ không
quá 15 triệu đồng/sản phẩm.
Điều 5.
Chi hỗ trợ các dự án liên kết, kế hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông
nghiệp
1. Hỗ trợ
không quá 50% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết chuỗi
giá trị sản phẩm nông nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nội
dung và mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ
tối đa 100% chi phí tư vấn để xây dựng dự án, kế hoạch liên kết. Mức hỗ trợ tối
đa không quá 300 triệu đồng.
b) Hỗ trợ
100% chi phí đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản
lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường. Mức hỗ trợ tối đa không
quá 120 triệu đồng.
c) Hỗ trợ
tối đa 40% chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy
trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi. Mức hỗ
trợ tối đa không quá 300 triệu đồng.
d) Hỗ trợ
tối đa 50% chi phí vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ,
giống cây trồng, vật nuôi,… Mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng.
đ) Hỗ trợ
tối đa 50% chi phí các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm
hàng hóa, dịch vụ. Mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng.
Điều 6.
Chi hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện
đại
1. Nội
dung hỗ trợ: Hỗ trợ cơ sở, tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác),
cá nhân đầu tư ứng dụng thiết bị bay không người lái sử dụng trong sản xuất
nông nghiệp; hệ thống sấy nông sản để phục vụ bảo quản và chế biến.
2. Mức hỗ
trợ: 50% tổng kinh phí hỗ trợ cho 01 cơ sở, tổ chức, cá nhân theo dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt và tối đa không quá 150 triệu đồng/dự án.
Điều 7.
Chi bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn
1. Hỗ trợ
100% chi phí điều tra, rà soát thống kê, phân loại danh mục các nghề truyền thống,
làng nghề truyền thống.
2. Phát
triển làng nghề gắn với du lịch và xây dựng nông thôn mới: Mức hỗ trợ 50% kinh
phí cho các dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không quá 300 triệu đồng/dự
án.
Điều 8.
Chi hỗ trợ phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô cấp thôn/xóm
Chi hỗ trợ
phát triển các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô cấp thôn theo dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ: tối đa 50% kinh phí, nhưng không quá
300 triệu đồng/mô hình.
Điều 9.
Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch
- đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống nông thôn
1. Chi thí
điểm và hỗ trợ nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh và
xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện mô hình phân loại rác tại nguồn phát sinh
quy mô cấp xã. Mức hỗ trợ: tối đa 50% kinh phí thực hiện được phê duyệt, nhưng
không quá 150 triệu đồng/mô hình.
2. Chi hỗ
trợ xây dựng và nhân rộng các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an
toàn,... Mức hỗ trợ: tối đa 50% kinh phí thực hiện mô hình được cấp có thẩm quyền
phê duyệt và không quá 100 triệu đồng/mô hình.
3. Chi hỗ
trợ thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm
trong xây dựng nông thôn mới.
a) Xây dựng
và nhân rộng các mô hình xử lý chất thải chăn nuôi và phụ phẩm nông nghiệp theo
hướng tuần hoàn chất thải cho mục đích sản xuất nông nghiệp và các mục đích
khác. Mức hỗ trợ: tối đa 50% kinh phí và không quá 100 triệu đồng/mô hình.
b) Hỗ trợ
xây dựng và nhân rộng các mô hình cải tạo cảnh quan theo hướng đa chức năng;
tăng cường trồng cây xanh tại các khu vực công cộng, tuyến đường giao thông; gắn
xây dựng cảnh quan với phát triển du lịch nông thôn và xây dựng đời sống văn
hóa cơ sở. Mức hỗ trợ: tối đa 50% kinh phí thực hiện được phê duyệt và không
quá 150 triệu đồng/mô hình.
c) Hỗ trợ
xây dựng các mô hình chợ an toàn thực phẩm quy mô cấp huyện, liên huyện đảm bảo
các yêu cầu về vệ sinh và an toàn thực phẩm. Mức hỗ trợ: tối đa 50% kinh phí thực
hiện được phê duyệt và không quá 300 triệu đồng/mô hình.
Điều 10.
Chi hỗ trợ thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới,
hướng tới nông thôn mới thông minh
Xây dựng
thí điểm các mô hình: xã/thôn nông thôn mới thông minh gắn với lĩnh vực nổi trội
ở các địa phương (sản xuất, y tế, giáo dục, văn hóa, an ninh trật tự, du lịch
nông thôn, môi trường,…). Mức hỗ trợ: tối đa 50% kinh phí thực hiện được
phê duyệt và không quá 500 triệu đồng/mô hình.
Điều 11.
Chi thực hiện Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng Nông
thôn mới
Chi hỗ trợ
phát triển điểm du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng
vùng, miền theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ: tối đa 50%
kinh phí thực hiện được phê duyệt và không quá 300 triệu đồng/điểm du lịch nông
thôn hoặc sản phẩm du lịch nông thôn.
Điều 12.
Chi nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở
Chi mua sắm
các trang thiết bị phục vụ cho hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các
thiết chế văn hóa, thể thao các cấp phù hợp với tình hình hoạt động thực tế của
địa phương. Mức hỗ trợ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tối đa:
a) Trung
tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã: 80 triệu đồng/thiết chế;
b) Nhà văn
hóa - Khu thể thao thôn/xóm: 50 triệu đồng/thiết chế.