HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/2022/NQ-HĐND
|
Kon
Tum, ngày 09 tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TỪ NGUỒN
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 53/2022/TT-BTC
ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày
18 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về “Quy định một số nội dung và mức
hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự nghiệp ngân sách trung ương để thực hiện một số nội
dung, công việc thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh
tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 394/BC-UBND ngày 05 tháng 12
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thảo luận của
các Tổ đại biểu, thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ
nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật quy định dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, hoặc
thay thế thì thực hiện theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022 và có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ
TỊCH
Dương Văn Trang
|
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm theo Nghị quyết số 86/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Nghị quyết này quy định nội dung
và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn tỉnh Kon Tum.
2. Các khoản tài trợ, viện trợ được
thực hiện trên địa bàn tỉnh và thuộc ngân sách nhà nước mà nhà tài trợ hoặc đại
diện có thẩm quyền của nhà tài trợ và Bộ Tài chính chưa có thỏa thuận về nội
dung, mức chi thì áp dụng theo nội dung, mức hỗ trợ cụ thể quy định tại Nghị
quyết này và nội dung, mức chi quy định tại Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12
tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
3. Đối với các nội dung thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh có lồng
ghép nguồn vốn sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và
các nguồn vốn huy động hợp pháp khác được áp dụng quy định tại Thông tư số 53/2022/TT-BTC
ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Nghị quyết này theo quy
định tại Điều 10 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính
phủ (trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này). Các đơn vị, địa
phương chủ động bố trí kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách địa phương theo
phân cấp để cùng với kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện có hiệu quả
các nội dung thành phần, nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn theo quy định tại Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22
tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025; Điều 7 và Điều 8 Mục 2 Quyết
định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
4. Nghị quyết này không áp dụng đối với
các khoản tài trợ, viện trợ thuộc ngân sách nhà nước đã có hướng dẫn riêng của
cấp có thẩm quyền về chế độ chi tiêu tài chính.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ
chức, cá nhân quản lý, sử dụng, quyết toán và thụ hưởng kinh phí sự nghiệp từ
nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Nội dung
và mức hỗ trợ
1. Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của
Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước.
Mức hỗ trợ: Thực hiện theo Nghị quyết
số 28/2019/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
2. Chi mua sắm, sửa chữa, thay thế
thiết bị hư hỏng của đài truyền thanh xã, phương tiện sản xuất các sản phẩm
thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện để đảm bảo
yêu cầu của công tác thông tin, tuyên truyền theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ:
a) Mua sắm, sửa chữa, thay thế thiết
bị hư hỏng của đài truyền thanh xã: Hỗ trợ 95% kinh phí thực hiện trong dự toán
được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với xã đặc biệt khó khăn và 90% kinh phí
thực hiện trong dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với các xã còn lại.
b) Mua sắm, sửa chữa, thay thế thiết
bị hư hỏng phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở
truyền thanh, truyền hình cấp huyện: Hỗ trợ 70% kinh phí thực hiện trong dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Chi hỗ trợ phát triển các mô hình
xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn theo dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 70% kinh phí thực
hiện mô hình trong dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với các huyện
miền núi; 50% kinh phí thực hiện mô hình trong dự toán được cấp có thẩm quyền
phê duyệt đối với các huyện còn lại.
4. Chi phí tư vấn, giám sát và gán mã
vùng trồng cho các cá nhân tổ chức; hỗ trợ truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ
lực của xã, huyện, tỉnh.
Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 95% kinh phí thực
hiện trong dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với xã đặc biệt khó
khăn, thôn đặc biệt khó khăn và 90% kinh phí thực hiện trong dự toán được cấp
có thẩm quyền phê duyệt đối với các xã, thôn còn lại.
5. Chi hỗ trợ các dự án liên kết, kế
hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp.
Mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại
Khoản 4 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/NQ-HĐND ngày 29 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Kon Tum về Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho từng nội
dung, công việc cụ thể thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
6. Chi hỗ trợ cơ giới hóa, ứng dụng
công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại.
Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50% tổng kinh phí
hỗ trợ cho 01 cơ sở, tổ chức, cá nhân theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Chi bảo tồn và phát huy các làng
nghề truyền thống ở nông thôn thực hiện theo Quyết định số 801/QĐ-TTg ngày 07
tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo tồn và phát
triển làng nghề Việt Nam và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
a) Nội dung thực hiện: Theo quy định
tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Mức hỗ trợ: Theo quy định tại khoản
4 Điều 3 Quy định này.
8. Chi hỗ trợ phát triển điểm du lịch
nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng vùng, miền.
Mức hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 4
Điều 3 Quy định này.
9. Chi hỗ trợ xây dựng và triển khai
mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách
nhiệm và bền vững theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Mức hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 3
Điều 3 Quy định này.
10. Chi mua sắm các trang thiết bị phục
vụ cho hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thiết chế văn hóa, thể
thao các cấp phù hợp với tình hình hoạt động thực tế của địa phương. Mức hỗ trợ:
- Trung tâm Văn hóa cấp tỉnh: Theo
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Quy định này và không quá 1.000 triệu đồng/thiết
chế.
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp
huyện: Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Quy định này và không quá 500
triệu đồng/thiết chế.
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp
xã: Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Quy định này và không quá 80 triệu đồng/thiết
chế.
- Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn:
Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Quy định này và không quá 50 triệu đồng/thiết
chế.
11. Chi hỗ trợ xây dựng tủ sách cho
Thư viện cấp huyện; tủ sách cho Trung tâm Văn hóa, Thể thao cấp xã, Nhà Văn hóa
- Khu thể thao thôn. Mức hỗ trợ:
- Thư viện, tủ sách tại Trung tâm Văn
hóa - Thể thao cấp huyện: Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Quy định này
và không quá 100 triệu đồng/01 tủ sách.
- Thư viện, tủ sách xã: Theo quy định
tại khoản 4 Điều 3 Quy định này và không quá 50 triệu đồng/01 tủ sách.
- Tủ sách thôn: Theo quy định tại khoản
4 Điều 3 Quy định này và không quá 30 triệu đồng/tủ sách.
12. Chi hỗ trợ kinh phí hoạt động đối
với thiết chế văn hóa, thể thao xã, thôn và hỗ trợ kinh phí tổ chức giải thể
thao cấp xã, thôn.
Mức hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 4
Điều 3 Quy định này và tối đa:
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã:
Kinh phí tổ chức giải thể thao cấp xã là 50 triệu đồng/01 năm;
- Nhà văn hóa - Khu thể thao thôn:
Kinh phí tổ chức giải thể thao cấp thôn là 30 triệu đồng/01 năm.
13. Chi hỗ trợ tổ chức thực hiện các
Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa
bàn huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi
trường; thí điểm và hỗ trợ nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn
phát sinh và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện mô hình phân loại rác tại nguồn
phát sinh.
Mức hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 3
Điều 3 Quy định này.
14. Chi hỗ trợ điều tra, khảo sát,
đánh giá thực trạng, xác định khu vực ô nhiễm; xây dựng và tổ chức thực hiện
các giải pháp đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường;
theo dõi diễn biến chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn
thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị
ô nhiễm theo Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với quy định pháp
luật về bảo vệ môi trường.
Mức hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 3
Điều 3 Quy định này.
15. Chi giữ gìn và khôi phục cảnh
quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; phát triển các mô hình thôn, xóm
sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn, khu dân cư kiểu mẫu.
Mức hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 3
Điều 3 Quy định này.
16. Chi hỗ trợ thực hiện Chương trình
tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn
trong xây dựng nông thôn mới.
Mức hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 3
Điều 3 Quy định này.
17. Chi hỗ trợ thực hiện Chương trình
chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh.
Mức hỗ trợ: Theo quy định tại khoản 3
Điều 3 Quy định này.
18. Chi tổ chức các hoạt động hỗ trợ
xây dựng mô hình, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Chi hội, Tổ hội
nghề nghiệp theo hướng dẫn của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam.
Mức hỗ trợ: Căn cứ theo các quy định
hiện hành, quy định tại Điều 5 Thông tư số 53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và nội dung mô hình được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, cụ thể:
- Đối với mô hình tại cấp tỉnh, cấp
huyện: Theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3 Quy định này.
- Đối với mô hình thực hiện tại cấp
xã, thôn: Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Quy định này.
19. Chi hỗ trợ thành lập mô hình và
duy trì sinh hoạt mô hình Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp tại cấp tỉnh; mạng lưới cố
vấn/tư vấn cho các doanh nghiệp khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh và mới thành lập
do phụ nữ làm chủ. Nội dung cụ thể xây dựng mô hình thực hiện theo hướng dẫn của
Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
Mức hỗ trợ: Theo quy định tại khoản
18 Điều 3 Quy định này.
20. Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình
điểm và nhân rộng các mô hình sẵn có nhằm vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và
phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia
đình 5 không, 3 sạch”.
Mức hỗ trợ: Theo quy định tại khoản
18 Điều 3 Quy định này và không quá 30 triệu đồng/mô hình.
21. Chi thí điểm và nhân rộng mô hình
giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng, huy động người dân tham
gia giám sát cộng đồng.
Mức hỗ trợ: Theo quy định tại khoản
18 Điều 3 Quy định này./.