HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2023/NQ-HĐND
|
Phú Yên, ngày 21
tháng 4 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN
MỚI GIAI ĐOẠN 2023 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về phê duyệt chủ
trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số
07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021- 2025 thuộc phạm vi
quản lý Nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
53/2022/TT-BTC ngày 12 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản
lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Trung ương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 46/TTr-UBND
ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ
ngân sách Nhà nước để thực hiện một số nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo nghị quyết này Quy định mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách
Nhà nước để thực hiện một số nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện nghị quyết
này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 21 tháng 4 năm
2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2023./.
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC
HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI
ĐOẠN 2023 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2023/NQ-HĐND ngày 21/4/2023 của Hội
đồng nhân dân tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức hỗ trợ kinh phí sự
nghiệp từ ngân sách Nhà nước để thực hiện một số nội dung Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú
Yên.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, quyết
toán và hưởng thụ nguồn kinh phí sự nghiệp thuộc ngân sách Nhà nước để thực hiện
một số nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Một
số nội dung và mức hỗ trợ chung
1. Chi công tác phí, tổ chức hội
nghị, hội thảo, học tập kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh, sơ kết, tổng kết: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 30/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2017 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về ban hành Quy định mức chi công tác phí, mức
chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Chi tập huấn, đào tạo, bồi
dưỡng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng
7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên về Quy định mức chi cho công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
3. Chi thực hiện các hoạt động
điều tra, thống kê: Thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư số
53/2022/TT-BTC.
4. Chi thuê hội trường, thuê
xe, văn phòng phẩm, trang trí và các khoản chi khác không có định mức chi: Theo
thực tế phát sinh và phù hợp với chế độ tài chính, kế toán hiện hành.
Chương II
QUY ĐỊNH CÁC NỘI DUNG ĐẶC
THÙ
Điều 4. Nội
dung và mức hỗ trợ nguồn kinh phí sự nghiệp từ ngân sách Nhà nước
1. Hoàn thiện và nâng cao chất
lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện, đảm bảo bền vững
và thích ứng với biến đổi khí hậu. Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước theo quy
định tại Điều 5 Nghị định số 77/2018/NĐ ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ
Quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến,
tưới tiết kiệm nước. Nội dung và mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản
2, Điều 2 và Điều 3 Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
2. Hỗ trợ phát triển các mô
hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn.
a) Nội dung: Hỗ trợ phát triển
các mô hình xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn theo dự án,
chương trình đã phê duyệt. Nội dung cụ thể thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 8
Thông tư số 05/2022/TT-BNNPTNT.
b) Mức hỗ trợ:
- Đối với các huyện miền núi, gồm:
Sông Hinh, Sơn Hòa, Đồng Xuân: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%;
ngân sách địa phương (cấp huyện, xã) và các nguồn hợp pháp khác hỗ trợ 30% tổng
chi phí thực hiện mô hình.
- Đối với các địa phương cấp
huyện còn lại: Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%; ngân sách địa
phương (cấp huyện, xã) và các nguồn hợp pháp khác hỗ trợ 50% tổng chi phí thực
hiện mô hình.
3. Hỗ trợ xây dựng và phát triển
hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần
thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp.
a) Nội dung: Hỗ trợ tư vấn,
giám sát và gắn mã vùng trồng cho các cá nhân, tổ chức. Ưu tiên cấp mã vùng trồng
cho vùng sản xuất đã được đánh giá chứng nhận vùng trồng thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt (GAP) và nông nghiệp hữu cơ; hỗ trợ truy xuất nguồn gốc các sản
phẩm chủ lực của xã, huyện, tỉnh.
b) Mức hỗ trợ:
- Ngân sách Trung ương, ngân
sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí tư vấn, giám sát và gắn mã vùng trồng cho các cá
nhân, tổ chức.
- Ngân sách Trung ương, ngân
sách tỉnh hỗ trợ 100% chi phí truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã,
huyện, tỉnh.
4. Hỗ trợ các dự án liên kết, kế
hoạch liên kết chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp.
a) Nội dung:
- Nguyên tắc và điều kiện hỗ trợ
thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 11 Thông tư số 53/2022/TT-BTC.
- Nội dung hỗ trợ thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính
phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; khoản 4, Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP và
hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Thông tư số
05/2022/TT-BNNPTNT; Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND ngày
10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức hỗ trợ khuyến khích
phát triển hợp tác liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh Phú
Yên, cụ thể bao gồm: Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết; hỗ trợ hạ tầng phục
vụ liên kết, hỗ trợ khuyến nông và hỗ trợ dự án liên kết. Trong đó, ưu tiên thực
hiện các nội dung hỗ trợ đối tượng liên kết sau:
+ Đào tạo kỹ thuật sản xuất, tập
huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển
thị trường.
+ Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ theo chuỗi.
+ Vật tư, trang thiết bị phục vụ
sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
+ Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
b) Mức hỗ trợ: Thực hiện theo
quy định tại các Điều 5, Điều 6, Điều 7 Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND và quy định
tại khoản 5 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP.
5. Bảo tồn và phát huy các làng
nghề truyền thống ở nông thôn.
a) Nội dung hỗ trợ: Bảo tồn và
phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn được thực hiện theo Quyết định
số 801/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình bảo tồn và phát triển làng nghề Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 và Thông
tư số 05/2022/TT-BNNPTNT.
b) Mức hỗ trợ: Thực hiện theo
Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển
ngành nghề nông thôn và được quy định chi tiết tại Quyết định số
49/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về
việc ban hành quy định hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề trên
địa bàn tỉnh.
6. Đẩy mạnh sản xuất chế biến
muối theo chuỗi giá trị.
a) Hỗ trợ xây dựng mô hình liên
kết sản xuất muối theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ; mô
hình thí điểm sản xuất muối kết hợp du lịch nông thôn, du lịch nghỉ dưỡng; mô
hình áp dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất muối sạch; mô hình sản xuất muối
chứa nhiều khoáng chất, vi chất dinh dưỡng tự nhiên theo dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt. Mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 4
Quy định này.
b) Xây dựng trang thông tin điện
tử giới thiệu sản phẩm, bán hàng trực tuyến; thiết kế mẫu mã sản phẩm, bao bì
đóng gói; xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý xuất xứ hàng hóa, bảo hộ sở hữu
thương hiệu cho sản phẩm muối ở các địa phương: Hỗ trợ theo điểm e khoản 2 Điều
13 Thông tư số 53/2022/TT-BTC, cụ thể: Mức hỗ trợ tối đa không quá 35 triệu đồng/nhãn
hiệu từ ngân sách Trung ương.
7. Thực hiện Chương trình phát
triển du lịch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới.
a) Nội dung: Hỗ trợ phát triển
điểm du lịch nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng vùng, miền.
Nội dung cụ thể theo Quyết định số 922/QĐ-TTg ngày 02 tháng 8 năm 2022 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và khoản 1, khoản 2, Điều 16 Thông tư số
05/2022/TT-BNNPTNT.
b) Mức hỗ trợ:
- Nâng cấp, đầu tư phát triển
điểm du lịch nông thôn gắn với việc thực hiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
+ Hỗ trợ thuê tư vấn thiết kế,
cải tạo cảnh quan kiến trúc và môi trường trong toàn bộ không gian điểm du lịch.
Ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh hỗ trợ 100%.
+ Cải tạo, nâng cấp và hoàn thiện
kết cấu hạ tầng đồng bộ (giao thông, hệ thống điện và nước sạch, hạ tầng y tế
và chăm sóc sức khỏe, nhà vệ sinh, điểm và bãi đỗ xe, hệ thống chỉ dẫn, chỉ
báo, hạ tầng số và kết nối viễn thông, thu gom và xử lý rác thải, nước thải…) tại
các điểm du lịch, phù hợp với nhu cầu của khách du lịch, đảm bảo hài hòa với
không gian, cảnh quan gắn với đặc trưng văn hóa vùng miền: Thực hiện theo quy định
tại Điều 3 Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND ngày 30 ngày 8 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quy định mức hỗ trợ vốn trực tiếp từ ngân sách nhà nước để thực
hiện các nội dung Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
+ Bố trí và xây dựng các điểm,
trung tâm trưng bày, giới thiệu và bán sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề
truyền thống, đồ lưu niệm,… đạt chất lượng phục vụ khách du lịch: Thực hiện
theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 13 Thông tư số 53/2022/TT-BTC.
- Phát triển sản phẩm du lịch
nông thôn mang đặc trưng vùng miền (hỗ trợ các sản phẩm du lịch nông thôn trên
địa bàn tỉnh đạt sản phẩm OCOP 3 sao trở lên): Thực hiện theo Nghị quyết số
03/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội
dung và mức hỗ trợ Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Yên,
giai đoạn 2021-2025.
- Xây dựng và triển khai các mô
hình thí điểm về phát triển du lịch nông thôn theo hướng du lịch xanh, có trách
nhiệm và bền vững: Thực hiện theo quy định tại Điểm b khoản 3 Điều 4 Quy định
này.
8. Thúc đẩy chuyển đổi số trong
nông thôn mới, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng
nông thôn mới thông minh.
a) Nội dung: Hỗ trợ thiết kế, sản
xuất và lắp biển địa chỉ số đến từng địa chỉ (hộ gia đình, cơ quan, tổ chức
trên địa bàn nông thôn) theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Mức hỗ trợ: Thực hiện theo
khoản 16 Điều 3, Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND.
9. Triển khai phong trào “Nông
dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo
bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp
theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”.
Hỗ trợ tổ chức các hoạt động hỗ
trợ xây dựng mô hình, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các chi Hội,
tổ hội nghề nghiệp theo hướng dẫn của Trung ương Hội Nông dân Việt Nam. Nội
dung và mức hỗ trợ thực hiện theo quy định tại điểm 1 khoản 3 Điều 1 Nghị quyết
số 26/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung một số điều của Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động
khuyến nông trên địa bàn tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo Nghị quyết số
08/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Nguyên tắc thực hiện theo
quy định tại Điều 2 Thông tư số 53/2022/TT-BTC và nội dung quy định tại Điều 4
Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND.
2. Đối với các nội dung và mức
hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh và các nội dung liên quan khác không được quy định tại Quy định này
thì thực hiện theo Thông tư số 53/2022/TT-BTC; Nghị quyết số 32/2022/NQ-HĐND và
các quy định hiện hành, kinh phí từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện
Chương trình.
3. Đối với nguồn kinh phí sự
nghiệp địa phương (cấp tỉnh, cấp huyện, xã) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023-2025: Nội dung và mức
hỗ trợ thực hiện theo Thông tư số 53/2022/TT-BTC; Nghị quyết số
32/2022/NQ-HĐND; quy định tại Nghị quyết này và các quy định hiện hành.
4. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật trích dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản quy phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế mới ban hành khi có hiệu lực thi hành.
Điều 6. Quy
định chuyển tiếp
Các nội dung, chương trình, dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới thực hiện trước
ngày Nghị quyết này có hiệu lực được quyết toán theo các văn bản đã có trước
đó./.