Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 5 Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Số hiệu | 07/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/07/2023 |
Ngày có hiệu lực | 24/07/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký | Kim Ngọc Thái |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2023/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 5 NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2021/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022 VÀ GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Xét Tờ trình số 2284/TTr-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 5 như sau:
“4. Chi quản lý hành chính (Đảng, Nhà nước, đoàn thể):
a) Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế được cấp có thẩm quyền giao, cụ thể:
- Cấp tỉnh:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung |
Định mức |
- Dưới 20 biên chế |
38 |
- Từ 20 đến dưới 40 biên chế |
36 |
- Từ 40 biên chế trở lên |
34 |
- Cấp huyện:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Nội dung |
Định mức |
- Dưới 5 biên chế |
30 |
- Từ 5 đến dưới 10 biên chế |
29 |
- Từ 10 biên chế trở lên |
28 |
b) Định mức phân bổ thêm:
Nội dung |
Phân bổ thêm theo định mức biên chế |
|
|
||
- Khối Đảng; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân; Văn phòng Ủy ban nhân dân: |
|
|
+ Cấp tỉnh: |
20% |
|
+ Cấp huyện: |
10% |
|
- Các cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ tổng hợp: |
|
|
+ Cấp tỉnh: |
10% |
|
+ Cấp huyện: |
5% |
|
* Định mức phân bổ nêu trên đã bao gồm:
Các khoản chi hành chính có tính chất thường xuyên phục vụ hoạt động của bộ máy các cơ quan, đơn vị như: Tiền thưởng, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, dịch vụ công cộng, vật tư văn phòng, công tác phí, hội nghị, hội thảo, khánh tiết; kinh phí hoạt động lực lượng tự vệ của cơ quan, đơn vị; công tác Đảng, đoàn thể, cải cách thủ tục hành chính, ISO; chi đào tạo lại, chi công tác tập huấn, bồi dưỡng, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; chi đồng phục, bảo hộ lao động; chi công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động chuyên môn theo chức năng nhiệm vụ của ngành; duy trì, vận hành trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị; mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc phổ biến của cán bộ, công chức, viên chức, mua sắm máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định; kinh phí bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa thường xuyên tài sản phục vụ công tác chuyên môn.
* Định mức phân bổ nêu trên không bao gồm:
(1) Chi tiền lương và các khoản có tính chất tiền lương.