Nghị quyết 95/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2022 kèm theo Nghị quyết 113/2021/NQ-HĐND

Số hiệu 95/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/07/2023
Ngày có hiệu lực 01/08/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Mai Văn Tuất
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 95/2023/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 12 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH NINH BÌNH NĂM 2022 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 113/2021/NQ-HĐND NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;

Xét Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2022 ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Ninh Bình năm 2022 ban hành kèm theo Nghị quyết số 113/2021/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình

1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản, điểm của Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 như sau:

“7. Tiêu chí biên chế: Căn cứ số lượng cán bộ, biên chế công chức, người làm việc (viên chức) hưởng lương từ ngân sách nhà nước, hợp đồng lao động thực hiện công việc chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ được cơ quan có thẩm quyền cấp tỉnh giao hoặc thông báo theo quy định hiện hành. Đối với các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh, căn cứ vào số lượng, chức danh theo quy định hiện hành.”

b) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 8 và điểm c khoản 8 như sau:

“8. Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế tại Quy định này đã bao gồm:

c) Các khoản chi cho đối tượng hợp đồng thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo quy định ngoài các đối tượng quy định tại khoản 10 Điều này.”

c) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 9 và điểm a, điểm b khoản 9 như sau:

“9. Định mức phân bổ theo tiêu chí biên chế tại Quy định này không bao gồm:

a) Đối với cơ quan, đơn vị cấp tỉnh:

Chi tiền lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp theo quy định (nếu có) và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo quy định được xác định tại khoản 10 Điều này.

Chi đối ứng của các dự án; chi thuê trụ sở; chi hỗ trợ cho các Quỹ theo quyết định của cấp có thẩm quyền; chi hoạt động của các Ban chỉ đạo, Ban quản lý, tổ công tác liên ngành, các Ủy ban, các Hội đồng được thành lập theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Chi mua sắm, thay thế, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa: ô tô, máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị; máy móc, thiết bị chuyên dùng; công trình xây dựng, thiết bị công trình xây dựng theo quy định.

Chi đặc thù mang tính chất riêng biệt của từng đơn vị và các khoản phát sinh không thường xuyên khác theo quy định.

Chi thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, Đề án, nhiệm vụ khác được cơ quan có thẩm quyền giao và chi nghiệp vụ toàn ngành.

b) Đối với ngân sách huyện, thành phố:

Chi tiền lương, phụ cấp (nếu có), các khoản đóng góp (nếu có) theo quy định và chi hoạt động cho các đối tượng hợp đồng lao động thực hiện công việc hỗ trợ, phục vụ theo quy định được xác định tại khoản 10 Điều này.

[...]