Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất trồng lúa phải chuyển mục đích thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết đang còn hiệu lực; danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu 06/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 15/07/2022
Ngày có hiệu lực 25/07/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Minh Châu
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2022/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 15 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2019/NQ-HĐND NGÀY 16/7/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TẠI CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐANG CÒN HIỆU LỰC; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA THUỘC THẨM QUYỀN THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CHẤP THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 2453/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục các dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất và danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa dưới 10 héc ta trên địa bàn tỉnh là 56 dự án, với tổng diện tích 473,789 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 82,928 héc ta; diện tích các loại đất khác 390,861 héc ta), chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:

- Thành phố Việt Trì 08 dự án với diện tích 13,35 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,92 héc ta và diện tích các loại đất khác 6,43 héc ta.

- Thị xã Phú Thọ 04 dự án với diện tích 2,41 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 1,33 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,08 héc ta.

- Huyện Lâm Thao 02 dự án với diện tích 6,65 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 5,54 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,11 héc ta.

- Huyện Phù Ninh 04 dự án với diện tích 74,75 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 10,95 héc ta và diện tích các loại đất khác 63,8 héc ta.

- Huyện Thanh Ba 06 dự án với diện tích 28,21 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 13,6 héc ta và diện tích các loại đất khác 14,61 héc ta.

- Huyện Đoan Hùng 10 dự án với diện tích 8,42 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 5,49 héc ta và diện tích các loại đất khác 2,93 héc ta.

- Huyện Hạ Hòa 03 dự án với diện tích 6,86 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 1,75 héc ta và diện tích các loại đất khác 5,11 héc ta.

- Huyện Cẩm Khê 05 dự án với diện tích 4,84 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,74 héc ta và diện tích các loại đất khác 2,1 héc ta.

- Huyện Yên Lập 01 dự án với diện tích 4,5 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,04 héc ta và diện tích các loại đất khác 4,46 héc ta.

- Huyện Tam Nông 04 dự án với diện tích 20,65 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 8,6 héc ta và diện tích các loại đất khác 12,05 héc ta.

- Huyện Thanh Thủy 03 dự án với diện tích 0,87 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,84 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,03 héc ta.

- Huyện Thanh Sơn 01 dự án với diện tích 300 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 24,56 héc ta và diện tích các loại đất khác 275,44 héc ta.

- Huyện Tân Sơn 01 dự án với diện tích 0,96 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,16 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,8 héc ta.

- Các dự án xây dựng công trình điện trên địa bàn các huyện, thành, thị là 04 dự án với diện tích 1,318 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,408 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,91 héc ta).

(Chi tiết có các biểu số 01 và biểu số 1.1 đến biểu số 1.14 kèm theo).

Điều 2. Thông qua danh mục các dự án, công trình cho chuyển tiếp thực hiện từ Nghị quyết số 09/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh là 74 dự án với tổng diện tích 203,444 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 77,064 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 58,1 héc ta và diện tích các loại đất khác là 68,28 héc ta) để tiếp tục thực hiện (Chi tiết có biểu 02 kèm theo).

[...]