Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân đang còn hiệu lực

Số hiệu 01/2024/NQ-HĐND
Ngày ban hành 04/06/2024
Ngày có hiệu lực 10/06/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Minh Châu
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2024/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 04 tháng 6 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HĐND TỈNH CHẤP THUẬN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2021/NQ-HĐND NGÀY 19/4/2021 CỦA HĐND TỈNH; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TẠI CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH ĐANG CÒN HIỆU LỰC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 2042/TTr-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục các dự án đăng ký mới là 65 dự án, với tổng diện tích 204,03 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 65,49 héc ta và diện tích các loại đất khác 138,54 héc ta), chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:

- Thành phố Việt Trì 06 dự án với diện tích 6,43 héc ta, trong đó: Đất trồng lúa 1,64 héc ta và các loại đất khác 4,79 héc ta.

- Thị xã Phú Thọ 07 dự án với diện tích 7,18 héc ta, trong đó: Đất trồng lúa 5,08 héc ta và các loại đất khác 2,1 héc ta.

- Huyện Lâm Thao 03 dự án với diện tích 15,22 héc ta, trong đó: Đất trồng lúa 0,11 héc ta và các loại đất khác 15,11 héc ta.

- Huyện Thanh Ba 04 dự án với diện tích 87,25 héc ta, trong đó: Đất trồng lúa 8,35 héc ta và các loại đất khác 78,9 héc ta.

- Huyện Đoan Hùng 03 dự án với diện tích 2,63 héc ta, trong đó: Đất trồng lúa 2,06 héc ta và các loại đất khác 0,57 héc ta.

- Huyện Cẩm Khê 11 dự án với diện tích 7,76 héc ta, trong đó: Đất trồng lúa 2,68 héc ta và các loại đất khác 5,08 héc ta.

- Huyện Yên Lập 14 dự án với diện tích 15,72 héc ta, trong đó: Đất trồng lúa 4,77 héc ta và các loại đất khác 10,95 héc ta.

- Huyện Tam Nông 01 dự án với diện tích 9,2 héc ta đất khác.

- Huyện Thanh Thủy 03 dự án với diện tích 25,15 héc ta, trong đó: Đất trồng lúa 24,15 héc ta và các loại đất khác 1,0 héc ta.

- Huyện Thanh Sơn 08 dự án với diện tích 25,14 héc ta, trong đó: Đất trồng lúa 15,5 héc ta và các loại đất khác 9,64 héc ta.

- Các dự án xây dựng công trình điện trên địa bàn các huyện, thành, thị là 05 dự án với diện tích 2,35 héc ta (Trong đó: Đất trồng lúa 1,15 héc ta và các loại đất khác 1,2 héc ta).

(Chi tiết có các biểu số 01 và biểu số 1.1 đến 1.11 kèm theo).

Điều 2. Thông qua danh mục các dự án chuyển tiếp từ Nghị quyết số 02/2021/NQ-HĐND ngày 19/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Tổng số 42 dự án với tổng diện tích 200,739 héc ta (trong đó: Đất trồng lúa 110,42 héc ta; đất rừng sản xuất 8,973 héc ta; đất rừng phòng hộ 3,01 ha và các loại đất khác là 78,336 héc ta) để tiếp tục thực hiện.

(Chi tiết tại biểu số 02 kèm theo).

[...]