Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án chuyển mục đích đất trồng lúa thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu 02/2023/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/04/2023
Ngày có hiệu lực 17/04/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Minh Châu
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2023/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 07 tháng 4 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 02/2020/NQ-HĐND NGÀY 04/3/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TẠI CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐANG CÒN HIỆU LỰC; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA THUỘC THẨM QUYỀN THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CHẤP THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XIX, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 987/TTr-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục các dự án, công trình phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất và danh mục dự án sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa dưới 10 héc ta trên địa bàn tỉnh

Tổng cộng là 78 dự án, với tổng diện tích 183,16 héc ta (trong đó: Diện tích đất trồng lúa 69,93 héc ta; diện tích các loại đất khác 113,23 héc ta), chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:

Chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:

- Thành phố Việt Trì 09 dự án với diện tích 21,96 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 12,1 héc ta và diện tích các loại đất khác 9,86 héc ta.

- Thị xã Phú Thọ 08 dự án với diện tích 7,04 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,08 héc ta và diện tích các loại đất khác 3,96 héc ta.

- Huyện Phù Ninh 03 dự án với diện tích 2,45 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 1,16 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,29 héc ta.

- Huyện Thanh Ba 01 dự án với diện tích 0,21 héc ta các loại đất khác.

- Huyện Đoan Hùng 07 dự án với diện tích 68,94 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 23,43 héc ta và diện tích các loại đất khác 45,51 héc ta.

- Huyện Hạ Hoà 06 dự án với diện tích 9,14 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 8,02 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,12 héc ta.

- Huyện Cẩm Khê 03 dự án với diện tích 1,08 héc ta, trong đó: diện tích đất trồng lúa 0,05 héc ta và diện tích các loại đất khác 1,03 héc ta.

- Huyện Yên Lập 17 dự án với diện tích 30,01 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,3 héc ta và diện tích các loại đất khác 23,71héc ta.

- Huyện Tam Nông 11 dự án với diện tích 18,16 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 9,1 héc ta và diện tích các loại đất khác 9,06 héc ta.

- Huyện Thanh Thủy 04 dự án với diện tích 2,74 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,58 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,16 héc ta.

- Huyện Thanh Sơn 03 dự án với diện tích 20,53 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 3,63 héc ta và diện tích các loại đất khác 16,9 héc ta.

- Các dự án xây dựng công trình điện trên địa bàn các huyện, thành, thị là 06 dự án với diện tích 0,9 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa 0,48 héc ta và diện tích các loại đất khác 0,42 héc ta).

(Chi tiết có các biểu số 01 và biểu số 1.1 đến 1.12 kèm theo).

Điều 2. Thông qua các dự án chuyển tiếp từ Nghị quyết số 02/2020/NQ-HĐND ngày 04/3/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

[...]