Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 03/2015/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành

Số hiệu 03/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 25/04/2015
Ngày có hiệu lực 05/05/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Lĩnh vực Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2015/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 25 tháng 04 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Giáo dục Đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 711/2012/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chiến lược Phát trin Giáo dục giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 37/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới các trường đại học và cao đẳng giai đoạn 2006 - 2020;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1569/TTr-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua quy hoạch phát trin giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành và thông qua quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015- 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm quy hoạch

a. Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu. Quy hoạch giáo dục và đào tạo trên cơ sở kế thừa những thành tựu đạt được trong sự nghiệp giáo dục và đào tạo thời gian qua và phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.

b. Quán triệt các chủ trương về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Phát trin giáo dục và đào tạo theo hướng hiện đại, hội nhập quốc tế, liên thông trong hệ thng giáo dục từ mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp đến đại học, tạo cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân.

c. Xem giáo dục và đào tạo là một lĩnh vực dịch vụ quan trọng trong cơ cấu nền kinh tế và có sự đóng góp ngày càng cao vào giá trị GDP của tỉnh.

d. Nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong cung cấp các dịch vụ giáo dục cơ bản, ưu tiên đầu tư từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước cho hệ thống giáo dục cấp cơ sở, các cơ sở giáo dục chất lượng cao, các vùng kinh tế nhiều khó khăn, các khu vực tập trung dân tộc thiểu số.

đ. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư và thực hiện lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn trên địa bàn tỉnh.

2. Mục tiêu quy hoạch

Xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành trung tâm giáo dục và đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao của khu vực và cả nước. Xây dựng và phát triển Đại học Huế từng bước trở thành đại học nghiên cứu. Có hệ thống mạng lưới và cơ cấu hợp lý, có đầy đủ các điều kiện nhân tài, vật lực cho việc thực hiện các mục tiêu đổi mới, phát triển giáo dục và đào tạo. Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, gắn giáo dục và đào tạo với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, khu vực và cả nước. Phát huy sức mạnh tổng hợp cho phát triển giáo dục và đào tạo, đáp ứng tốt nhu cầu học tập của nhân dân và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đt nước.

3. Các chỉ tiêu phát triển:

a. Giáo dục mầm non:

- Đến năm 2020:

Toàn tỉnh có 218 trường mầm non. Trong đó có 22 trường tư thục.

Trường đạt chuẩn Quốc gia đạt tỷ lệ tối thiểu 40%.

Tỷ lệ huy động trẻ em đi nhà trẻ đạt từ 30 - 35%. Trong đó, tỷ lệ trẻ em đi nhà trẻ ngoài công lập chiếm tối thiểu 20%.

Tỷ lệ huy động trẻ em đi học mẫu giáo đạt 95%. Trong đó, tỷ lệ trẻ em đi học mẫu giáo ngoài công lập chiếm tối thiểu 15%.

[...]