HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2024/NQ-HĐND
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 3 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM
PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT; QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG
TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng
7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng
02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý,
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 15 tháng 3 năm
2024 của UBND Thành phố về mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng
và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra số 07/BC-BPC ngày 21
tháng 3 năm 2024 của của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố và ý kiến thảo
luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức phân bổ
kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện
hệ thống pháp luật; mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội, cụ thể như
sau:
1. Mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn thành
phố Hà Nội
(Chi tiết tại Phụ
lục I kèm theo).
2. Mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội
(Chi tiết tại Phụ
lục II kèm theo).
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố tổ chức thực hiện
Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố,
các Ban của Hội đồng nhân dân Thành phố, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng
nhân dân Thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp
thành phố Hà Nội tham gia giám sát thực hiện Nghị quyết.
4. Nghị quyết này bãi bỏ Phụ lục số 02 quy định mức
chi cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật của thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND ngày 13
tháng 7 năm 2012 về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội và thu, chi
ngân sách 6 tháng cuối năm 2012 của thành phố Hà Nội và thay thế Phụ lục số 07
quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân các cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 03 tháng 7 năm 2017 về việc quy định một số nội dung mức
chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội
khóa XVI, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2024, có hiệu lực thi
hành từ ngày 10 tháng 4 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQTP;
- Các Ban của HĐND TP, Đại biểu HĐND TP;
- VP Đoàn ĐBQH & HĐND, VP UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH TP;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ các Q, H, TX;
- Trung tâm Thông tin điện tử Thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Tuấn
|
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY
DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VÀ HOÀN THIỆN HỆ THỐNG PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức phân bổ kinh phí bảo đảm
cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng cho các cơ quan, đơn vị và cá
nhân được giao nhiệm vụ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, hoàn thiện hệ thống
pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn thành
phố Hà Nội và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
3. Quy định cụ thể
Mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng
và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
a) Dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân được
ban hành mới hoặc thay thế:
Thành phố: 30.000.000 đồng/dự thảo;
Quận, huyện, thị xã: 15.000.000 đồng/dự thảo;
Xã, thị trấn: 10.000.000 đồng/dự thảo.
b) Dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân được ban
hành mới hoặc thay thế:
Thành phố: 20.000.000 đồng/dự thảo;
Quận, huyện, thị xã: 10.000.000 đồng/dự thảo;
Xã, phường, thị trấn: 8.000.000 đồng/dự thảo.
c) Đối với dự thảo văn bản sửa đổi, bổ sung thì mức
phân bổ bằng 80% định mức phân bổ đối với dự thảo văn bản được ban hành mới hoặc
thay thế.
4. Các nội dung khác
Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết
này, áp dụng tối đa theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng
12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng
và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật và Thông tư số
42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và các quy định hiện hành.
5. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc
cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các văn bản hiện hành.
6. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị được
giao chủ trì, xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật căn cứ nhiệm vụ
được giao, thực hiện Nghị quyết này và Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày
06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 338/2016/TT-BTC để lập dự toán kinh phí.
Phụ lục này thay thế Phụ lục số 07 quy định mức
phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp
trên địa bàn thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND
ngày 03 tháng 7 năm 2017 về việc quy định một số nội dung mức chi thuộc thẩm
quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố./.
PHỤ LỤC II
QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ,
RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2024/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi bảo đảm cho công
tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa
bàn thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người có chức năng,
nhiệm vụ giúp cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản quy định tại Điều
111, Điều 113, Điều 114, Điều 128 và giúp cơ quan, người có trách nhiệm thực hiện
rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật (được sửa đổi, bổ
sung bởi Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ được
ngân sách nhà nước cấp kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát,
hệ thống hóa văn bản theo Nghị quyết này) gồm:
a) Sở Tư pháp thành phố Hà Nội;
b) Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện,
thị xã trên địa bàn thành phố Hà Nội;
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác có nhiệm vụ
giúp cơ quan, người có trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản quy định tại
Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ;
d) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, người được giao thực
hiện nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo chỉ đạo, yêu cầu, kế
hoạch.
3. Nội dung chi, mức chi,
kinh phí thực hiện bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội:
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi (đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa
đàm để trao đổi nghiệp vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản; họp
xử lý kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo yêu cầu, kế hoạch;
họp bàn về kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật:
|
|
|
|
a
|
Chủ trì cuộc họp.
|
Người/buổi
|
150.000
|
|
b
|
Các thành viên tham dự.
|
Người/buổi
|
100.000
|
|
2
|
Chi lấy ý kiến chuyên gia.
|
01 văn bản
|
1.500.000
|
Văn bản được xin ý
kiến
|
3
|
Chi soạn thảo, viết báo cáo kết quả kiểm tra, rà
soát, hệ thống hóa văn bản:
|
|
|
|
a
|
Báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản
theo chuyên đề, địa bàn, ngành, lĩnh vực; báo cáo kết quả hệ thống hóa văn bản
định kỳ (5 năm); báo cáo kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản; báo cáo Thủ
tướng Chính phủ định kỳ hằng năm hoặc báo cáo đột xuất về công tác kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
01 báo cáo
|
|
|
- Báo cáo của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
|
01 báo cáo
|
7.000.000
|
|
- Báo cáo của các sở, ban, ngành Thành phố; báo
cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên
ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân cấp tỉnh quyết định thành lập.
|
01 báo cáo
|
3.000.000
|
|
- Báo cáo của các phòng, ban, ngành cấp huyện;
báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã; báo cáo kết quả của Đoàn kiểm tra liên
ngành do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập.
|
01 báo cáo
|
1.500.000
|
|
b
|
Báo cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu
thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp.
|
01 báo cáo
|
400.000
|
|
4
|
Chi chỉnh lý các loại dự thảo báo cáo (trừ báo
cáo đánh giá về văn bản trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực
hoặc không còn phù hợp).
|
|
900.000
|
Tính 01 lần chỉnh
lý
|
5
|
Chi công bố kết quả xử lý văn bản trái pháp luật,
kết quả kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên các
phương tiện thông tin đại chúng.
|
|
|
Mức chi được thực
hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
6
|
Chi kiểm tra văn bản quy định tại khoản 2 Điều
106 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ:
|
01 văn bản
|
|
|
|
- Trường hợp kiểm tra văn bản mà không phát hiện
dấu hiệu trái pháp luật.
|
|
250.000
|
|
|
- Trường hợp kiểm tra văn bản mà phát hiện dấu hiệu
trái pháp luật.
|
|
500.000
|
|
7
|
Chi rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa
bàn; rà soát, hệ thống hóa văn bản để thực hiện hệ thống hóa văn bản định kỳ
(5 năm); rà soát văn bản khi thực hiện tổng rà soát hệ thống văn bản theo quyết
định của Ủy ban thường vụ Quốc hội:
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Đối với văn bản của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (bao gồm cả các Nghị quyết liên tịch
giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam).
|
|
300.000
|
|
b
|
Đối với văn bản còn lại.
|
|
200.000
|
|
8
|
Chi thù lao cộng tác viên kiểm tra văn bản:
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Mức chi chung.
|
|
300.000
|
|
b
|
Đối với văn bản thuộc chuyên ngành, lĩnh vực
chuyên môn phức tạp.
|
|
600.000
|
|
9
|
Chi thù lao cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa văn
bản:
|
01 văn bản
|
|
|
a
|
Đối với văn bản của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (bao gồm cả các Nghị quyết liên tịch
giữa Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam)
|
|
350.000
|
|
b
|
Đối với văn bản còn lại.
|
|
250.000
|
|
10
|
Chi kiểm tra lại kết quả hệ thống hóa văn bản
theo quy định tại khoản 3 Điều 169 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
|
01 văn bản
|
150.000
|
|
11
|
Chi xây dựng hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công
tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản:
|
|
|
|
a
|
Chi rà soát, xác định văn bản có hiệu lực pháp lý
cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
để cập nhật, lập hệ cơ sở dữ liệu, làm cơ sở pháp lý phục vụ công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
01 văn bản
|
150.000
|
|
b
|
Chi tổ chức thu thập, phân loại, xử lý thông tin,
tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản, trang bị sách, báo, tạp chí ... phục vụ
xây dựng cơ sở dữ liệu kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật.
|
|
|
|
|
- Đối với việc thu thập những thông tin, tư liệu,
tài liệu, dữ liệu, sách báo, tạp chí.
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
|
Mức chi được thực
hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
|
- Đối với việc phân loại, xử lý thông tin, tư liệu,
tài liệu, văn bản mà không có mức giá xác định sẵn.
|
01 tài liệu (01
văn bản)
|
70.000
|
Khoản chi này
không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập
nhật trong các hệ cơ sở dữ liệu điện tử của cơ quan, đơn vị hoặc đăng trên
Công báo
|
12
|
Chi cho các hoạt động in ấn, chuẩn bị tài liệu,
thu thập các văn bản thuộc đối tượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
|
|
Mức chi được thực
hiện theo chứng từ chi hợp pháp
|
13
|
Đối với các khoản chi khác: Làm đêm, làm thêm giờ,
chi văn phòng phẩm ...
|
|
|
Căn cứ vào hóa
đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp theo quy định hiện hành và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt dự toán trước khi thực hiện làm căn cứ quyết toán kinh phí.
|
4. Các nội dung khác
Các nội dung khác không quy định tại Nghị quyết này
áp dụng tối đa theo Thông tư số 09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản pháp luật hiện hành.
5. Nguồn kinh phí
Nguồn kinh phí cho công tác kiểm tra, xử lý, rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc
cấp nào do ngân sách nhà nước cấp đó bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước và các văn bản hiện hành.
6. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị, cá
nhân được giao nhiệm vụ kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật căn cứ nhiệm vụ được giao, thực hiện Nghị quyết này và Thông tư số
09/2023/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc
lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
để lập dự toán kinh phí.
Phụ lục này bãi bỏ Phụ lục số 02 quy định mức chi
cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
của thành phố Hà Nội ban hành kèm theo Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND ngày 13 tháng
7 năm 2012 về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội và thu, chi ngân
sách 6 tháng cuối năm 2012 của thành phố Hà Nội./.