Nghị quyết 01/2016/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020

Số hiệu 01/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/04/2016
Ngày có hiệu lực 18/04/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế
Người ký Lê Trường Lưu
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2016/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 4 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Sau khi xem xét Tờ trình số 1206/TTr-UBND ngày 12 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án “Xây dựng một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020”; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành và thông qua Đề án “Xây dựng một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp thực hiện Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020” với nội dung chủ yếu sau:

1. Đối tượng áp dụng

Các cá nhân, hộ gia đình, nhóm hộ, tổ hợp tác, hợp tác xã, các doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (gọi tắt là người sản xuất).

2. Phạm vi điều chỉnh

Các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ trong nông nghiệp, nông thôn này được áp dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Ngoài các chính sách hỗ trợ theo quy định này, các đối tượng sản xuất còn được hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trong trường hợp có sự trùng lặp về chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau thì đối tượng được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.

Việc hỗ trợ kinh phí đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị được áp dụng cho dự án phù hợp quy hoạch, kế hoạch hoặc được chấp thuận cho phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thực hiện hỗ trợ sau đầu tư, khi dự án hoàn thành đi vào hoạt động.

3. Giải thích từ ngữ

a) Sản xuất nông nghiệp công nghệ cao: được hiểu là trồng trọt (chủ yếu là rau, hoa, cây ăn quả,...) trong nhà kính, nhà lưới và có ứng dụng ít nhất một trong các quy trình công nghệ tiên tiến, hiện đại như điều hòa nhiệt độ, tưới (nhỏ giọt, phun mưa),...; nuôi trồng thủy sản trong nhà bạt và có ứng dụng một số công nghệ tiên tiến, hiện đại như xử lý nước cấp cho ao nuôi, xử lý nước thải,...; chăn nuôi gia súc, gia cầm có hệ thống chuồng trại được xây dựng để chăn nuôi theo quy trình công nghiệp và có ứng dụng một số công nghệ tiên tiến, hiện đại như hệ thống làm mát, sưởi ấm.

b) Cơ sở sản xuất giống thủy sản: là cơ sở hoạt động sản xuất giống thủy sản bằng phương pháp sinh sản nhân tạo.

c) Trang trại: cá nhân, hộ gia đình, sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn các điều kiện tại Điều 5, Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

d) Doanh nghiệp là đơn vị sản xuất, kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp.

e) Nghề mới (trong lĩnh vực đánh bắt biển): được hiểu là nghề mới đưa vào khai thác đánh bắt trên biển tại địa phương mà trước đó chưa có hoặc chưa được áp dụng phổ biến.

g) Cây ăn quả đặc sản, cây ăn quả lâu năm mới: cây ăn quả đặc sản là cây ăn quả nổi tiếng Việt Nam theo bộ tiêu chí công bố giá trị đặc sản Việt Nam (như bưởi Thanh Trà). Cây ăn quả lâu năm mới là cây ăn quả mới đưa vào trồng ở địa phương thích ứng với đất đai, khí hậu và sản phẩm có chất lượng, hiệu quả kinh tế, có khả năng phát triển (như cam Nam Đông, bưởi da xanh,…).

4. Các chính sách hỗ trợ

a) Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình trong hàng rào

- Dự án đầu tư cơ sở sản xuất nông nghiệp công nghệ cao có quy mô từ 500 m2 trở lên (đối với trồng trọt);­ 2.000 m2 (đối với nuôi trồng thủy sản): được hỗ trợ 50% chi phí nhưng không quá 500 triệu đồng/cơ sở để đầu tư xây dựng nhà lưới, nhà bạt; lắp đặt các thiết bị chuyên dùng như hệ thống tưới nhỏ giọt, phun sương, sục khí, xử lý nước cấp, nước thải,...

- Dự án đầu tư cơ sở sản xuất giống lợn ngoại (quy mô tối thiểu 300 con lợn nái); gà giống (quy mô tối thiểu 5.000 gà mái đẻ); chăn nuôi lợn, bò, gia cầm (đạt tiêu chí trang trại): được hỗ trợ 50% kinh phí nhưng không quá 1 tỷ đồng/cơ sở để đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị.

- Dự án đầu tư cơ sở sản xuất giống cây lâm nghiệp theo công nghệ nuôi cấy mô (công suất tối thiểu 1 triệu cây/ năm) được hỗ trợ 50% kinh phí nhưng không quá 1 tỷ đồng/cơ sở để đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị.

- Dự án đầu tư cơ sở sản xuất giống tôm sú (quy mô tối thiểu 10 triệu con giống P15/năm); sản xuất giống cá mặn, lợ (quy mô tối thiểu 2 triệu con cỡ 3cm/năm) được hỗ trợ 50% kinh phí nhưng không quá 1 tỷ đồng/cơ sở để đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị.

- Dự án đầu tư cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung

[...]