1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
295
265
240
215
190
170
150
132
118
110
104
76.700 đ
68.700 đ
62.400 đ
55.900 đ
49.400 đ
44.200 đ
39.000 đ
34.320 đ
30.680 đ
28.600 đ
27.040 đ
A. – Giáo viên bình dân học
vụ.
a) Giáo viên xung phong và
giáo viên trường văn hóa tập trung miền núi…...
b) Giáo viên lớp bổ túc văn
hóa phổ thông cấp 1 và cấp 2…………………
c) Kiểm soát viên bình dân học
vụ từ huyện đến Nha……………………….
từ bậc 11 đến bậc 8
từ bậc 9 đến bậc 6
từ bậc 10 đến bậc 5
B. – Giáo viên phổ thông:
a) Giáo viên lớp vỡ lòng và
giáo viên lớp 1, 2 (của cấp 1)……………...…...
b) Huấn luyện viên cho giáo viên
lớp vỡ lòng ………………………………
c) Giáo viên cấp 1 …………….…….
d) Giáo viên cấp 2 …………….…….
e) Giáo viên cấp 3 …………….…….
từ bậc 11 đến bậc 9
từ bậc 9 đến bậc 7
từ bậc 9 đến bậc 7
từ bậc 8 đến bậc 6
từ bậc 7 đến bậc 5
C. – Giáo viên đại học:
a) Trợ lý …………………….......…...
b) Phụ giảng …………………………
c) Giảng viên ..……………………….
d) Giáo sư …………………………...
từ bậc 6 đến bậc 5
từ bậc 5 đến bậc 4
từ bậc 1 đến bậc 3
từ bậc 3 đến bậc 1
D. – Giáo viên, cán bộ và
nhân viên chuyên môn, chung cho các ngành, các cấp:
a) Giáo viên ngoại ngữ (Hoa,
Nga, Pháp, Anh…) ……………….......…...
b) Giáo viên dạy vẽ, dạy nhạc….……
c) Huấn luyện viên thể thao,
thể dục...
từ bậc 8 đến bậc 5
từ bậc 8 đến bậc 6
từ bậc 9 đến bậc 7
Đ. – Nhân viên chuyên môn
các phòng thí nghiệm:
a) Phụ tá …………………….......…...
b) Nhân viên…………………………
c) Phụ trách các phòng thí
nghiệm cấp 3 và đại học...………………………...
từ bậc 11 đến bậc 10
từ bậc 9 đến bậc 7
từ bậc 7 đến bậc 5
BẢN PHỤ LỤC SỐ 2:
[...]
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số:
747-TTg
Hà
Nội, ngày 23 tháng 04 năm 1956
NGHỊ ĐỊNH
ẤN ĐỊNH CÁC THANG LƯƠNG CHO MỘT SỐ NGÀNH CÔNG TÁC KỸ THUẬT
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Chiếu Nghị định số 650-TTg ngày 30-12-1955 ấn định các
tháng lương của cán bộ, công nhân và nhân viên các cơ quan, xí nghiệp Chính phủ
và doanh nghiệp quốc gia;
Theo đề nghị của các ông Bộ trưởng Bộ Lao động, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng
Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông lâm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa và Bộ trưởng Bộ Thương nghiệp.
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1 .
Cán bộ, công nhân và nhân viên kỹ thuật thuộc Bộ Nông lâm hiện đang làm công
tác kỹ thuật được xếp vào thang lương 11 bậc (loại sản nghiệp số 3) của cán bộ
và nhân viên kỹ thuật.
Điều 2 .
Những giáo viên trường phổ thông (kể cả giáo viên mà kinh phí do các ngân sách
địa phương đài thọ), giáo viên đại học, cán bộ bình dân học vụ từ huyện đến
Nha, huấn luyện viên thể dục thể thao, hiện đang làm đúng công việc chuyên môn
của mình hoặc làm công tác nghiên cứu, biên soạn, chỉ đạo trong ngành Giáo dục,
được xếp vào thang lương 11 bậc của ngành Giáo dục kèm theo Nghị định này (bản
phụ lục số 1).
Điều 3 .
Những văn sĩ, nghệ sĩ hiện đang làm công tác biểu diễn, huấn luyện, nghiên cứu
sáng tác trong ngành Văn nghệ, được xếp vào thang lương 11 bậc của ngành Văn
hóa kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 2).
Điều 4 .
Những bác sĩ, dược sĩ, nha sĩ, y sĩ, dược tá, nha tá, y tá, hộ sinh, hộ lý hiện
đang làm đúng công tác chuyên môn của mfinh hoặc làm công tác nghiên cứu, huấn
luyện, chỉ đạo trong ngành Y tế, được xếp vào thang lương 11 bậc của ngành Y tế
kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 3).
Điều 5 .
Cán bộ, công nhân và nhân viên các Tổng công ty và Công ty Mậu dịch quốc doanh
thuộc Bộ Thương Nghiệp được xếp vào thang lương 13 bậc của ngành Mậu dịch kèm
theo Nghị định này (bản phụ lục số 4).
Điều 6 .
Các ông Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Lao động, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng Bộ Nông lâm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Bộ
trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Thương nghiệp chịu trách nhiệm thi hành nghị định
này.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phan Kế Toại
BẢN PHỤ LỤC SỐ 1:
THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH GIÁO DỤC
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC
CHỈ
SỐ
MỨC
LƯƠNG
CHỨC
VỤ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
295
265
240
215
190
170
150
132
118
110
104
76.700 đ
68.700 đ
62.400 đ
55.900 đ
49.400 đ
44.200 đ
39.000 đ
34.320 đ
30.680 đ
28.600 đ
27.040 đ
A. – Giáo viên bình dân học
vụ.
a) Giáo viên xung phong và
giáo viên trường văn hóa tập trung miền núi…...
b) Giáo viên lớp bổ túc văn
hóa phổ thông cấp 1 và cấp 2…………………
c) Kiểm soát viên bình dân học
vụ từ huyện đến Nha……………………….
từ bậc 11 đến bậc 8
từ bậc 9 đến bậc 6
từ bậc 10 đến bậc 5
B. – Giáo viên phổ thông:
a) Giáo viên lớp vỡ lòng và
giáo viên lớp 1, 2 (của cấp 1)……………...…...
b) Huấn luyện viên cho giáo viên
lớp vỡ lòng ………………………………
c) Giáo viên cấp 1 …………….…….
d) Giáo viên cấp 2 …………….…….
e) Giáo viên cấp 3 …………….…….
từ bậc 11 đến bậc 9
từ bậc 9 đến bậc 7
từ bậc 9 đến bậc 7
từ bậc 8 đến bậc 6
từ bậc 7 đến bậc 5
C. – Giáo viên đại học:
a) Trợ lý …………………….......…...
b) Phụ giảng …………………………
c) Giảng viên ..……………………….
d) Giáo sư …………………………...
từ bậc 6 đến bậc 5
từ bậc 5 đến bậc 4
từ bậc 1 đến bậc 3
từ bậc 3 đến bậc 1
D. – Giáo viên, cán bộ và
nhân viên chuyên môn, chung cho các ngành, các cấp:
a) Giáo viên ngoại ngữ (Hoa,
Nga, Pháp, Anh…) ……………….......…...
b) Giáo viên dạy vẽ, dạy nhạc….……
c) Huấn luyện viên thể thao,
thể dục...
từ bậc 8 đến bậc 5
từ bậc 8 đến bậc 6
từ bậc 9 đến bậc 7
Đ. – Nhân viên chuyên môn
các phòng thí nghiệm:
a) Phụ tá …………………….......…...
b) Nhân viên…………………………
c) Phụ trách các phòng thí
nghiệm cấp 3 và đại học...………………………...
từ bậc 11 đến bậc 10
từ bậc 9 đến bậc 7
từ bậc 7 đến bậc 5
BẢN PHỤ LỤC SỐ 2:
THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH VĂN HÓA
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC
CHỈ
SỐ
MỨC
LƯƠNG
CHỨC
VỤ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
295
265
240
215
191
171
151
133
119
110
104
76.700 đ
68.900 đ
62.400 đ
55.900 đ
49.660 đ
44.460 đ
39.260 đ
34.580 đ
30.940 đ
28.600 đ
27.040 đ
1) Từ bậc 11 đến bậc 1:
Diễn viên văn công
2) Từ bậc 10 đến bậc
Nhạc công, trang trí
3) Từ bậc 8 đến bậc 1:
Cán bộ chỉ đạo ở Vụ nghệ thuật
và các bộ phận trực thuộc Vụ.
BẢN PHỤ LỤC SỐ 3:
THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH Y TẾ
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC
CHỈ
SỐ
MỨC
LƯƠNG
CHỨC
VỤ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
292
262
237
212
188
168
148
130
118
110
104
75.920 đ
68.120 đ
61.620 đ
55.120 đ
48.880 đ
43.680 đ
38.480 đ
33.800 đ
30.680 đ
28.600 đ
27.040 đ
A. - Chức vụ điều khiển,
làm công tác hành chính, tổ chức hoặc huấn luyện chuyên nghiệp:
1) Từ bậc 4 đến bậc 1:
- Chánh Phó Giám đốc Vụ, Viện,
Trường đại học y dược khoa.
- Giáo sư, giảng viên đại học
2) Từ bậc 5 đến bậc 2:
- Chánh Phó Giám đốc Khu, Sở, Bệnh
viện trung ương.
- Chánh Phó Quản đốc kho, xưởng
trung ương.
- Trưởng Phó ban Huấn luyện Bộ.
- Chánh Phó Giám đốc Trường
Cán bộ Y tế.
- Phụ giảng trường đại học
3) Từ bậc 8 đến bậc 5:
- Trưởng Phó Quản đốc các bệnh
viện loại A, Báo chí,
Trợ lý trường đại học.
- Trưởng Phó Ty Y tế.
- Trưởng Phó Phòng chuyên môn
Vụ, Viện, Khu, Sở.
- Trưởng Phó phòng, Ban các bệnh
viện trung ương, kho, xưởng trung ương, các trường đại học, trường cán bộ y tế.
B. – Các cán bộ, công nhân
và nhân viên chuyên môn:
1) Từ bậc 6 đến bậc 1:
Bác sĩ, dược sĩ, nha sĩ cao cấp
2) Từ bậc 8 đến
bậc 6:
Y sĩ, dược sĩ, nha sĩ trung cấp
3) Từ bậc 10 đến bậc
8:
Y tá, dược
tá, nha tá, hộ sinh
4) Từ bậc 11 đến bậc
10:
Hộ lý, công nhân Dược
BẢN PHỤ LỤC SỐ 4:
THANG LƯƠNG 13 BẬC CỦA NGÀNH MẬU DỊCH
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC
CHỈ
SỐ
MỨC
LƯƠNG
CHỨC
VỤ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
240
218
200
186
174
162
150
140
130
120
113
106
100
62.400 đ
56.680 đ
52.000 đ
48.360 đ
45.240 đ
42.120 đ
39.000 đ
36.400 đ
33.800 đ
31.200 đ
29.380 đ
27.560 đ
26.000 đ
1) Từ bậc đến bậc 1:
- Chánh Phó Giám đốc Tổng công
ty.
- Cục trưởng, Cục phó
- Chủ nhiệm Công ty trực thuộc
Bộ.
2) Từ bậc 8 đến bậc 4:
- Trưởng Phó Phòng nghiên cứu
nghiệp vụ các Tổng công ty.
- Chánh Phó Chủ nhiệm Công ty
lớn
- Trưởng Phó ban Huấn luyện Bộ.
- Chánh Phó Giám đốc Trường
Cán bộ Y tế.
- Phụ giảng trường đại học
3) Từ bậc 10 đến bậc 6:
- Trưởng Phó Phòng Quản trị
văn thư các Tồng công ty.
- Phó Chủ nhiệm Công ty lớn.
- Chánh phó Chủ nhiệm các Công
ty
- Phụ trách Tổng kho các Tổng
Công ty.
4) Từ bậc 11 đến bậc 7:
- Trưởng Phòng các Công ty.
- Cửa hàng trưởng
- Phụ trách Tổng kho các Công
ty
5) Từ bậc 12 đến
bậc 9:
- Cán bộ, nhân viên văn thư,
đánh máy
- Kế toán hành chính
- Điện thoại, quản lý.
6) Từ bậc 13 đến bậc
10:
- Cấp dưỡng
7) Từ bậc 13 đến bậc
11:
- Lao công, cần vụ liên lạc, bảo
vệ, giữ trẻ, gác cổng
8) Từ bậc 12 đến bậc
5:
- Các loại Mậu dịch viên, thu
mua hàng, bán hàng, giao nhận áp tải, đóng gói bao bì, thu kiểm ngân, làm hóa
đơn.
6) Từ bậc 12 đến bậc
3:
- Kế toán chuyên môn.
Xem toàn văn
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
Số:
747-TTg
Hà
Nội, ngày 23 tháng 04 năm 1956
NGHỊ ĐỊNH
ẤN ĐỊNH CÁC THANG LƯƠNG CHO MỘT SỐ NGÀNH CÔNG TÁC KỸ THUẬT
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Chiếu Nghị định số 650-TTg ngày 30-12-1955 ấn định các
tháng lương của cán bộ, công nhân và nhân viên các cơ quan, xí nghiệp Chính phủ
và doanh nghiệp quốc gia;
Theo đề nghị của các ông Bộ trưởng Bộ Lao động, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng
Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông lâm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Bộ trưởng Bộ Văn
hóa và Bộ trưởng Bộ Thương nghiệp.
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1 .
Cán bộ, công nhân và nhân viên kỹ thuật thuộc Bộ Nông lâm hiện đang làm công
tác kỹ thuật được xếp vào thang lương 11 bậc (loại sản nghiệp số 3) của cán bộ
và nhân viên kỹ thuật.
Điều 2 .
Những giáo viên trường phổ thông (kể cả giáo viên mà kinh phí do các ngân sách
địa phương đài thọ), giáo viên đại học, cán bộ bình dân học vụ từ huyện đến
Nha, huấn luyện viên thể dục thể thao, hiện đang làm đúng công việc chuyên môn
của mình hoặc làm công tác nghiên cứu, biên soạn, chỉ đạo trong ngành Giáo dục,
được xếp vào thang lương 11 bậc của ngành Giáo dục kèm theo Nghị định này (bản
phụ lục số 1).
Điều 3 .
Những văn sĩ, nghệ sĩ hiện đang làm công tác biểu diễn, huấn luyện, nghiên cứu
sáng tác trong ngành Văn nghệ, được xếp vào thang lương 11 bậc của ngành Văn
hóa kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 2).
Điều 4 .
Những bác sĩ, dược sĩ, nha sĩ, y sĩ, dược tá, nha tá, y tá, hộ sinh, hộ lý hiện
đang làm đúng công tác chuyên môn của mfinh hoặc làm công tác nghiên cứu, huấn
luyện, chỉ đạo trong ngành Y tế, được xếp vào thang lương 11 bậc của ngành Y tế
kèm theo Nghị định này (bản phụ lục số 3).
Điều 5 .
Cán bộ, công nhân và nhân viên các Tổng công ty và Công ty Mậu dịch quốc doanh
thuộc Bộ Thương Nghiệp được xếp vào thang lương 13 bậc của ngành Mậu dịch kèm
theo Nghị định này (bản phụ lục số 4).
Điều 6 .
Các ông Bộ trưởng Bộ trưởng Bộ Lao động, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng Bộ Nông lâm, Bộ trưởng Bộ Giáo dục, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Bộ
trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Thương nghiệp chịu trách nhiệm thi hành nghị định
này.
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phan Kế Toại
BẢN PHỤ LỤC SỐ 1:
THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH GIÁO DỤC
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC
CHỈ
SỐ
MỨC
LƯƠNG
CHỨC
VỤ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
295
265
240
215
190
170
150
132
118
110
104
76.700 đ
68.700 đ
62.400 đ
55.900 đ
49.400 đ
44.200 đ
39.000 đ
34.320 đ
30.680 đ
28.600 đ
27.040 đ
A. – Giáo viên bình dân học
vụ.
a) Giáo viên xung phong và
giáo viên trường văn hóa tập trung miền núi…...
b) Giáo viên lớp bổ túc văn
hóa phổ thông cấp 1 và cấp 2…………………
c) Kiểm soát viên bình dân học
vụ từ huyện đến Nha……………………….
từ bậc 11 đến bậc 8
từ bậc 9 đến bậc 6
từ bậc 10 đến bậc 5
B. – Giáo viên phổ thông:
a) Giáo viên lớp vỡ lòng và
giáo viên lớp 1, 2 (của cấp 1)……………...…...
b) Huấn luyện viên cho giáo viên
lớp vỡ lòng ………………………………
c) Giáo viên cấp 1 …………….…….
d) Giáo viên cấp 2 …………….…….
e) Giáo viên cấp 3 …………….…….
từ bậc 11 đến bậc 9
từ bậc 9 đến bậc 7
từ bậc 9 đến bậc 7
từ bậc 8 đến bậc 6
từ bậc 7 đến bậc 5
C. – Giáo viên đại học:
a) Trợ lý …………………….......…...
b) Phụ giảng …………………………
c) Giảng viên ..……………………….
d) Giáo sư …………………………...
từ bậc 6 đến bậc 5
từ bậc 5 đến bậc 4
từ bậc 1 đến bậc 3
từ bậc 3 đến bậc 1
D. – Giáo viên, cán bộ và
nhân viên chuyên môn, chung cho các ngành, các cấp:
a) Giáo viên ngoại ngữ (Hoa,
Nga, Pháp, Anh…) ……………….......…...
b) Giáo viên dạy vẽ, dạy nhạc….……
c) Huấn luyện viên thể thao,
thể dục...
từ bậc 8 đến bậc 5
từ bậc 8 đến bậc 6
từ bậc 9 đến bậc 7
Đ. – Nhân viên chuyên môn
các phòng thí nghiệm:
a) Phụ tá …………………….......…...
b) Nhân viên…………………………
c) Phụ trách các phòng thí
nghiệm cấp 3 và đại học...………………………...
từ bậc 11 đến bậc 10
từ bậc 9 đến bậc 7
từ bậc 7 đến bậc 5
BẢN PHỤ LỤC SỐ 2:
THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH VĂN HÓA
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC
CHỈ
SỐ
MỨC
LƯƠNG
CHỨC
VỤ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
295
265
240
215
191
171
151
133
119
110
104
76.700 đ
68.900 đ
62.400 đ
55.900 đ
49.660 đ
44.460 đ
39.260 đ
34.580 đ
30.940 đ
28.600 đ
27.040 đ
1) Từ bậc 11 đến bậc 1:
Diễn viên văn công
2) Từ bậc 10 đến bậc
Nhạc công, trang trí
3) Từ bậc 8 đến bậc 1:
Cán bộ chỉ đạo ở Vụ nghệ thuật
và các bộ phận trực thuộc Vụ.
BẢN PHỤ LỤC SỐ 3:
THANG LƯƠNG 11 BẬC CỦA NGÀNH Y TẾ
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC
CHỈ
SỐ
MỨC
LƯƠNG
CHỨC
VỤ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
292
262
237
212
188
168
148
130
118
110
104
75.920 đ
68.120 đ
61.620 đ
55.120 đ
48.880 đ
43.680 đ
38.480 đ
33.800 đ
30.680 đ
28.600 đ
27.040 đ
A. - Chức vụ điều khiển,
làm công tác hành chính, tổ chức hoặc huấn luyện chuyên nghiệp:
1) Từ bậc 4 đến bậc 1:
- Chánh Phó Giám đốc Vụ, Viện,
Trường đại học y dược khoa.
- Giáo sư, giảng viên đại học
2) Từ bậc 5 đến bậc 2:
- Chánh Phó Giám đốc Khu, Sở, Bệnh
viện trung ương.
- Chánh Phó Quản đốc kho, xưởng
trung ương.
- Trưởng Phó ban Huấn luyện Bộ.
- Chánh Phó Giám đốc Trường
Cán bộ Y tế.
- Phụ giảng trường đại học
3) Từ bậc 8 đến bậc 5:
- Trưởng Phó Quản đốc các bệnh
viện loại A, Báo chí,
Trợ lý trường đại học.
- Trưởng Phó Ty Y tế.
- Trưởng Phó Phòng chuyên môn
Vụ, Viện, Khu, Sở.
- Trưởng Phó phòng, Ban các bệnh
viện trung ương, kho, xưởng trung ương, các trường đại học, trường cán bộ y tế.
B. – Các cán bộ, công nhân
và nhân viên chuyên môn:
1) Từ bậc 6 đến bậc 1:
Bác sĩ, dược sĩ, nha sĩ cao cấp
2) Từ bậc 8 đến
bậc 6:
Y sĩ, dược sĩ, nha sĩ trung cấp
3) Từ bậc 10 đến bậc
8:
Y tá, dược
tá, nha tá, hộ sinh
4) Từ bậc 11 đến bậc
10:
Hộ lý, công nhân Dược
BẢN PHỤ LỤC SỐ 4:
THANG LƯƠNG 13 BẬC CỦA NGÀNH MẬU DỊCH
(Kèm theo nghị định số 747-TTg ngày 23 tháng 4 năm 1956)
BẬC
CHỈ
SỐ
MỨC
LƯƠNG
CHỨC
VỤ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
240
218
200
186
174
162
150
140
130
120
113
106
100
62.400 đ
56.680 đ
52.000 đ
48.360 đ
45.240 đ
42.120 đ
39.000 đ
36.400 đ
33.800 đ
31.200 đ
29.380 đ
27.560 đ
26.000 đ
1) Từ bậc đến bậc 1:
- Chánh Phó Giám đốc Tổng công
ty.
- Cục trưởng, Cục phó
- Chủ nhiệm Công ty trực thuộc
Bộ.
2) Từ bậc 8 đến bậc 4:
- Trưởng Phó Phòng nghiên cứu
nghiệp vụ các Tổng công ty.
- Chánh Phó Chủ nhiệm Công ty
lớn
- Trưởng Phó ban Huấn luyện Bộ.
- Chánh Phó Giám đốc Trường
Cán bộ Y tế.
- Phụ giảng trường đại học
3) Từ bậc 10 đến bậc 6:
- Trưởng Phó Phòng Quản trị
văn thư các Tồng công ty.
- Phó Chủ nhiệm Công ty lớn.
- Chánh phó Chủ nhiệm các Công
ty
- Phụ trách Tổng kho các Tổng
Công ty.
4) Từ bậc 11 đến bậc 7:
- Trưởng Phòng các Công ty.
- Cửa hàng trưởng
- Phụ trách Tổng kho các Công
ty
5) Từ bậc 12 đến
bậc 9:
- Cán bộ, nhân viên văn thư,
đánh máy
- Kế toán hành chính
- Điện thoại, quản lý.
6) Từ bậc 13 đến bậc
10:
- Cấp dưỡng
7) Từ bậc 13 đến bậc
11:
- Lao công, cần vụ liên lạc, bảo
vệ, giữ trẻ, gác cổng
8) Từ bậc 12 đến bậc
5:
- Các loại Mậu dịch viên, thu
mua hàng, bán hàng, giao nhận áp tải, đóng gói bao bì, thu kiểm ngân, làm hóa
đơn.
6) Từ bậc 12 đến bậc
3:
- Kế toán chuyên môn.
Địa chỉ:
15 Đường 32, Khu nhà ở Đông Nam, Khu phố 5, Phường Hiệp Bình Phước, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
E-mail:
info@thuviennhadat.vn
Mã số thuế:
0318679464