Nghị định 760-TTg năm 1956 về việc ấn định các thang lương của ngành Đường sắt và ngành Bưu điện Vô tuyến điện do Thủ tướng ban hành
Số hiệu | 760-TTg |
Ngày ban hành | 07/05/1956 |
Ngày có hiệu lực | 22/05/1956 |
Loại văn bản | Nghị định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Phan Kế Toại |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Giao thông - Vận tải |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA |
Số: 760-TTg |
Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 1956 |
ẤN ĐỊNH CÁC THANG LƯƠNG CỦA NGÀNH ĐƯỜNG SẮT VÀ NGÀNH BƯU ĐIỆN VÔ TUYẾN ĐIỆN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Chiếu Nghị định số 650-TTg
ngày 30-12-1955 ấn định các thang lương của cán bộ, công nhân và nhân viên các
cơ quan, xí nghiệp Chính phủ và doanh nghiệp quốc gia.
Theo đề nghị của các ông Bộ trưởng Bộ Lao động, Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng
Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông và Bưu điện.
NGHỊ ĐỊNH:
|
K.T.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
THANG LƯƠNG 28 BẬC CỦA NGÀNH ĐƯỜNG SẮT
(Kèm theo Nghị định số 760-TTg ngày 07-05-1956)
Bậc |
Chỉ số |
Mức lương |
CHỨC VỤ |
|
1 |
255 |
68.900đ |
A) Bậc khởi điểm và bậc cao nhất củ cán bộ giữ chức vụ điều khiển |
|
2 |
239 |
62.140- |
- Chủ nhiệm |
bậc 1 |
3 |
229 |
59.540- |
- Phó chủ nhiệm |
từ bậc 3 đến bậc 2 |
4 |
219 |
56.940- |
- Cục trưởng, Cục phó |
từ bậc 6 đến bậc 4 |
5 |
212 |
55.120- |
- Giám đốc, Phó giám đốc nhà máy Gia Lâm |
|
6 |
205 |
53.300- |
- Trưởng phòng cơ vụ, công vụ, toa xe, điện vụ, xa vụ, thương vụ |
từ bậc 10 đến bậc 6 |
7 |
199 |
51.749- |
||
8 |
193 |
50.180- |
- Trưởng phòng nhân sự, kế hoạch, lao động công tư, tài vụ, y tế, công an, cung ứng sinh hoạt |
từ bậc 11 đến bậc 7 |
9 |
187 |
48.620- |
||
10 |
181 |
47.060- |
- Trưởng phòng giáo dục hợp tác kỹ thuật, Đoàn trường cơ vụ, công vụ toa xe
|
từ bậc 12 đến bậc 8 |
11 |
175 |
45.500- |
||
12 |
169 |
43.940- |
- Đoàn trường điện vụ |
từ bậc 13 đến bậc 9 |
13 |
164 |
42.640- |
- Trưởng phòng hành chính, đoàn trường liệt xa, hiệu trưởng trường chức công |
từ bậc 15 đến bậc 12 |
14 |
159 |
41.340- |
từ bậc 16 đến bậc 12 |
|
15 |
154 |
40.040- |
- Trưởng ban kỹ thuật |
từ bậc 17 đến bậc 14 |
16 |
149 |
38.740- |
- Trưởng ban tổng hợp hành chính |
từ bậc 17 đến bậc 13 |
17 |
144 |
37.440- |
- Chủ nhiệm kỹ thuật |
từ bậc 19 đến bậc 15 |
18 |
139 |
36.140- |
- Chủ nhiệm kế hoạch lao động công tư vận |
từ bậc 20 đến bậc 16 |
19 |
134 |
34.840- |
- Chủ nhiệm cán sự nhân sự, tổng kế toán |
từ bậc 12 đến bậc 10 |
20 |
130 |
33.800- |
- Trưởng ga hạng 1 |
từ bậc 13 đến bậc 12 |
21 |
126 |
32.760- |
- Phó ga hạng 1, trưởng ga hạng 1 |
từ bậc 14 đến bậc 13 |
22 |
122 |
31.720- |
- Phó ga hạng 2 |
từ bậc 6 đến bậc 5 |
23 |
118 |
30.680- |
- Tổng đội trưởng tổng đội công trình |
từ bậc 10 đến bậc 6 |
24 |
114 |
29.640- |
- Tổng đội phó |
từ bậc 12 đến bậc 8 |
25 |
110 |
28.600- |
- Đại đội trưởng cầu, đặt đường ray |
từ bậc 13 đến bậc 9 |
26 |
106 |
27.550- |
- Đại đội trưởng đất, đội trưởng cầu |
từ bậc 14 đến bậc 10 |
27 |
103 |
26.780- |
- Đội trưởng đất, diện vụ, đá, hoàn thiện - Phân đội trưởng cầu, đặt đường ray - Phân đội trượng đất, đá |
từ bậc 18 đến bậc 14 từ bậc 19 đến bậc 15 |
28 |
100 |
26.000- |
B) Cán bộ, nhân viên khác của ngành Đường sắt sẽ do Liên Bộ Lao động, Nội vụ, Tài chính và Giao thông Bưu điện quy định |
THANG LƯƠNG 12 BẬC CỦA NGÀNH BƯU ĐIỆN – VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Kèm theo Nghị định )
Bậc |
Chỉ số |
Mức lương |
CHỨC VỤ |
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 |
265 237 217 197 178 160 145 133 123 113 106 100 |
68.900 đ 61.620- 56.420- 51.220- 46.280- 41.600- 37.700- 34.580- 31.980- 29.380- 27.560- 26.000- |
I. Bậc khởi điểm và bậc cao nhất của cán bộ giữ chức vụ điều khiển: - Tổng cục trưởng từ bậc 2 đến bậc 1. - Tổng cục phó từ bậc 4 đến bậc 2. - Giám đốc các khu, các thành phố hà Nội và Hải Phòng từ bậc 6 đến bậc 4. - Trưởng phó phòng nghiệp vụ Tổng cục: Tổng đội trưởng, Tổng đội phó, Tổng đội công trình từ bậc 8 đến bậc 4. - Trưởng phó ty. Ban quản đốc các xưởng. Trưởng phó phòng Hành chính quản trị từ bậc 8 đến bậc 5. II. Cán bộ, nhân viên khác có thể được xếp bậc cao nhất bằng Phó ty, Phó phòng, Phó quản đốc thuộc đơn vị mình. |