CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 68/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 24 tháng 6 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
KHOẢN 3 ĐIỀU 8 NGHỊ ĐỊNH SỐ 20/2017/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 02 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn cứ Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật
Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Kế toán ngày 20
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
Chính phủ ban
hành Nghị định sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 Nghị định số
20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung
khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý
thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết như sau:
“3. Tổng chi phí lãi vay được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao
dịch liên kết:
a) Tổng chi phí lãi vay (sau khi trừ
lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và
lãi cho vay) phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong
kỳ.
b) Phần chi phí lãi vay không được trừ
theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi
xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay
phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định
tại điểm a khoản này. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá
05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ.
c) Quy định tại điểm a khoản này không
áp dụng với các khoản vay của người nộp thuế là tổ chức tín dụng theo Luật Các tổ chức tín dụng; tổ chức kinh doanh bảo
hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm; các khoản
vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của Chính phủ thực hiện
theo phương thức Chính phủ đi vay nước ngoài cho các doanh nghiệp vay lại; các khoản
vay thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (chương trình nông thôn mới và giảm
nghèo bền vững); các khoản vay đầu tư chương trình, dự án thực hiện chính sách
phúc lợi xã hội của Nhà nước (nhà ở tái định cư, nhà ở công nhân, sinh viên và
dự án phúc lợi công cộng khác).
d) Người nộp thuế kê khai tỷ lệ chi
phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.”
Điều 2. Tổ chức thực
hiện và hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
năm 2019.
2. Đối với kỳ tính
thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017, 2018, các trường hợp thuộc đối tượng áp dụng
theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2017 thì được áp dụng điểm a khoản
3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị định
này, cụ thể như sau:
a) Người nộp thuế được khai bổ sung hồ
sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017; năm 2018 để xác định
chi phí lãi vay, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng (nếu có) và nộp
cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 01 tháng 01 năm 2021. Cơ quan thuế
quản lý trực tiếp có trách nhiệm thực hiện công tác quản lý thuế, kiểm tra hồ
sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
Trường hợp sau khi khai bổ sung, số
thuế thu nhập doanh nghiệp giảm thì sẽ được giảm số tiền chậm nộp tương ứng (nếu
có).
b) Trường hợp người nộp thuế có số tiền
thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền chậm nộp đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số
tiền thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền chậm nộp đã xác định lại thì phần chênh lệch
được bù trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2020. Trường hợp số thuế
thu nhập doanh nghiệp trong năm 2020 không đủ bù trừ hết thì phần còn lại được
bù trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong các năm tiếp theo nhưng tối
đa không quá 05 năm kể từ năm 2020. Kết thúc thời hạn trên, không xử lý số thuế
còn lại chưa bù trừ hết.
c) Trường hợp cơ quan thuế hoặc cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đã thực hiện thanh tra, kiểm tra và đã có kết luận
thanh tra, kiểm tra, quyết định xử lý theo quy định của Luật Quản lý thuế, người nộp thuế đề nghị cơ
quan thuế quản lý trực tiếp xác định lại số thuế phải nộp. Căn cứ vào đề nghị của
người nộp thuế và các hồ sơ, tài liệu có liên quan, cơ quan thuế xác định lại số
thuế phải nộp, tiền chậm nộp tương ứng để thực hiện bù trừ phần chênh lệch theo
quy định tại điểm b khoản này. Việc xác định lại số thuế phải nộp được thực hiện
tại trụ sở cơ quan quản lý thuế, không thực hiện thanh tra, kiểm tra lại tại trụ
sở người nộp thuế, không thực hiện điều chỉnh lại kết luận và quyết định thanh
tra, kiểm tra năm 2017, 2018. Trường hợp đã xử phạt vi phạm hành chính về thuế
hoặc đang giải quyết theo trình tự khiếu nại thì không điều chỉnh lại số tiền
phạt vi phạm hành chính về thuế.
3. Mẫu số 01 Thông tin về quan
hệ liên kết và giao dịch liên kết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này
thay thế Mẫu số 01 Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch
liên kết.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
[...]
CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 68/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 24 tháng 6 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
KHOẢN 3 ĐIỀU 8 NGHỊ ĐỊNH SỐ 20/2017/NĐ-CP NGÀY 24 THÁNG 02 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm
2012;
Căn cứ Luật
Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Luật
Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật
Kế toán ngày 20
tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
Chính phủ ban
hành Nghị định sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 8 Nghị định số
20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định
về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung
khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý
thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết như sau:
“3. Tổng chi phí lãi vay được trừ khi
xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có giao
dịch liên kết:
a) Tổng chi phí lãi vay (sau khi trừ
lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh trong kỳ cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và
lãi cho vay) phát sinh trong kỳ cộng chi phí khấu hao phát sinh trong
kỳ.
b) Phần chi phí lãi vay không được trừ
theo quy định tại điểm a khoản này được chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo khi
xác định tổng chi phí lãi vay được trừ trong trường hợp tổng chi phí lãi vay
phát sinh được trừ của kỳ tính thuế tiếp theo thấp hơn mức quy định
tại điểm a khoản này. Thời gian chuyển chi phí lãi vay tính liên tục không quá
05 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh chi phí lãi vay không được trừ.
c) Quy định tại điểm a khoản này không
áp dụng với các khoản vay của người nộp thuế là tổ chức tín dụng theo Luật Các tổ chức tín dụng; tổ chức kinh doanh bảo
hiểm theo Luật Kinh doanh bảo hiểm; các khoản
vay vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vay ưu đãi của Chính phủ thực hiện
theo phương thức Chính phủ đi vay nước ngoài cho các doanh nghiệp vay lại; các khoản
vay thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia (chương trình nông thôn mới và giảm
nghèo bền vững); các khoản vay đầu tư chương trình, dự án thực hiện chính sách
phúc lợi xã hội của Nhà nước (nhà ở tái định cư, nhà ở công nhân, sinh viên và
dự án phúc lợi công cộng khác).
d) Người nộp thuế kê khai tỷ lệ chi
phí lãi vay trong kỳ tính thuế theo Mẫu số 01 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.”
Điều 2. Tổ chức thực
hiện và hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng từ kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
năm 2019.
2. Đối với kỳ tính
thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017, 2018, các trường hợp thuộc đối tượng áp dụng
theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2017 thì được áp dụng điểm a khoản
3 Điều 8 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Điều 1 Nghị định
này, cụ thể như sau:
a) Người nộp thuế được khai bổ sung hồ
sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017; năm 2018 để xác định
chi phí lãi vay, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng (nếu có) và nộp
cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 01 tháng 01 năm 2021. Cơ quan thuế
quản lý trực tiếp có trách nhiệm thực hiện công tác quản lý thuế, kiểm tra hồ
sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
Trường hợp sau khi khai bổ sung, số
thuế thu nhập doanh nghiệp giảm thì sẽ được giảm số tiền chậm nộp tương ứng (nếu
có).
b) Trường hợp người nộp thuế có số tiền
thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền chậm nộp đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số
tiền thuế thu nhập doanh nghiệp, tiền chậm nộp đã xác định lại thì phần chênh lệch
được bù trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm 2020. Trường hợp số thuế
thu nhập doanh nghiệp trong năm 2020 không đủ bù trừ hết thì phần còn lại được
bù trừ vào thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong các năm tiếp theo nhưng tối
đa không quá 05 năm kể từ năm 2020. Kết thúc thời hạn trên, không xử lý số thuế
còn lại chưa bù trừ hết.
c) Trường hợp cơ quan thuế hoặc cơ
quan nhà nước có thẩm quyền đã thực hiện thanh tra, kiểm tra và đã có kết luận
thanh tra, kiểm tra, quyết định xử lý theo quy định của Luật Quản lý thuế, người nộp thuế đề nghị cơ
quan thuế quản lý trực tiếp xác định lại số thuế phải nộp. Căn cứ vào đề nghị của
người nộp thuế và các hồ sơ, tài liệu có liên quan, cơ quan thuế xác định lại số
thuế phải nộp, tiền chậm nộp tương ứng để thực hiện bù trừ phần chênh lệch theo
quy định tại điểm b khoản này. Việc xác định lại số thuế phải nộp được thực hiện
tại trụ sở cơ quan quản lý thuế, không thực hiện thanh tra, kiểm tra lại tại trụ
sở người nộp thuế, không thực hiện điều chỉnh lại kết luận và quyết định thanh
tra, kiểm tra năm 2017, 2018. Trường hợp đã xử phạt vi phạm hành chính về thuế
hoặc đang giải quyết theo trình tự khiếu nại thì không điều chỉnh lại số tiền
phạt vi phạm hành chính về thuế.
3. Mẫu số 01 Thông tin về quan
hệ liên kết và giao dịch liên kết tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này
thay thế Mẫu số 01 Thông tin về quan hệ liên kết và giao dịch liên kết
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch
liên kết.
4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt
Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2)
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ
TƯỚNG
Nguyễn
Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 68/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2020 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Thông tin về quan hệ
liên kết và giao dịch
liên kết
|
Mẫu
số 01
THÔNG TIN VỀ QUAN HỆ LIÊN KẾT VÀ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
(Kèm theo Tờ
khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp số 03/TNDN)
Kỳ tính thuế:
từ ………………….
đến ……………………
[01] Tên người nộp thuế
[02] Mã số thuế:
[03] Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………….
[04] Quận/huyện: …………………….. [05]
Tinh/thành phố: ………………………………………………
[06] Điện thoại: ………………………… [07] Fax: …………………….. [08] Email: ………………………
[09] Tên đại lý thuế (nếu có): …………………………………………………………………………………
[10] Mã số thuế:
MỤC I. THÔNG TIN VỀ
CÁC BÊN LIÊN KẾT
STT
|
Tên bên
liên kết
|
Quốc gia
|
Mã số thuế
|
Hình thức
quan hệ liên kết1
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
A
|
B
|
C
|
D
|
Đ
|
E
|
G
|
H
|
I
|
K
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
______________________________
1 Người nộp
thuế đánh dấu “x” vào cột hình thức quan hệ liên kết kê khai theo quy định tại khoản
2 Điều 5 Nghị định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24/02/2017 của Chính phủ. Trường hợp bên liên kết
thuộc nhiều hơn một hình thức quan hệ liên kết, người nộp thuế đánh dấu “x”
vào các ô tương ứng.
MỤC II. CÁC TRƯỜNG HỢP
ĐƯỢC MIỄN NGHĨA VỤ KÊ KHAI, MIỄN TRỪ VIỆC NỘP HỒ SƠ XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN
KẾT
STT
|
Trường hợp
miễn trừ
|
Thuộc diện miễn trừ2
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Miễn kê khai xác định giá giao dịch
liên kết theo mục III và IV dưới đây
|
|
|
Người nộp thuế chỉ phát sinh giao dịch
với các bên liên kết là đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt
Nam, áp dụng cùng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp với người nộp thuế
và không bên nào được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính
thuế
|
|
2
|
Miễn lập Hồ sơ xác định giá giao dịch
liên kết
|
|
a
|
Người nộp thuế có phát sinh giao dịch
liên kết nhưng tổng doanh thu phát sinh của kỳ tính thuế dưới 50 tỷ đồng và tổng
giá trị tất cả các giao dịch liên kết phát sinh trong kỳ tính thuế dưới 30 tỷ
đồng
|
|
b
|
Người nộp thuế đã ký kết Thỏa thuận
trước về phương pháp xác định giá thực hiện nộp Báo cáo thường niên theo quy
định pháp luật về Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá
|
|
c
|
Người nộp thuế thực hiện kinh doanh
với chức năng đơn giản, không phát sinh doanh thu, chi phí từ hoạt động khai
thác, sử dụng tài sản vô hình, có doanh thu dưới 200 tỷ đồng, áp dụng tỷ suất
lợi nhuận thuần trước lãi vay và thuế thu nhập doanh nghiệp trên doanh thu,
bao gồm các lĩnh vực như sau:
|
|
|
- Phân phối: Từ 5% trở lên
|
|
|
- Sản xuất: Từ 10% trở lên
|
|
|
- Gia công: Từ 15% trở lên
|
|
________________________________
2 Người nộp
thuế đánh dấu “x” vào dòng trường hợp miễn trừ áp dụng tương ứng.
MỤC III. THÔNG TIN
XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
Đơn vị tiền:
Đồng Việt Nam
STT
|
Nội dung
|
Giá trị bán
ra cho bên liên kết
|
Giá trị mua
vào cho bên liên kết
|
Lợi nhuận
tăng do xác định lại theo giá giao dịch độc lập
|
Thu hộ, chi hộ,
phân bổ cơ
sở thường trú3
|
Giao dịch thuộc
phạm vi áp dụng APA4
|
Giá trị ghi
nhận của giao dịch liên kết
|
Giá trị xác
định lại theo giá giao dịch độc lập
|
Chênh lệch
|
Phương pháp
xác định giá
|
Giá trị ghi
nhận của giao dịch liên kết
|
Giá trị xác
định theo giá giao dịch độc
lập
|
Chênh lệch
|
Phương pháp
xác định giá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(4)-(3)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)=(8)-(7)
|
(10)
|
(11)=(5)+(9)
|
(12)
|
(13)
|
I
|
Tổng giá trị giao dịch
phát sinh từ hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tổng giá trị
giao dịch phát sinh từ hoạt động liên kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hàng hóa hình thành tài sản cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Hàng hóa không hình thành tài sản cố
định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Nghiên cứu, phát triển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Quảng cáo, tiếp thị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Quản lý kinh doanh và tư vấn, đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Phí bản quyền và các khoản tương tự
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Lãi vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Dịch vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Bên liên kết A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Bên liên kết B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
________________________________
3 Giá trị phân bổ cho
cơ sở thường trú cần kê khai và chú thích rõ là phân bổ doanh thu hay chi phí
cho cơ sở thường trú.
4 Người nộp
thuế kê khai “x” đối với giao dịch thuộc phạm vi áp dụng APA và
“không” đối với giao dịch không thuộc phạm vi áp dụng APA.
MỤC IV. KẾT QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH SAU KHI XÁC ĐỊNH GIÁ GIAO DỊCH LIÊN KẾT
1. Dành cho người nộp thuế thuộc các
ngành sản xuất,
thương mại, dịch vụ
Người nộp
thuế đã ký thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA)
|
Có □
|
Không □
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị
giao dịch liên kết
|
Giá trị giao
dịch với các bên độc lập
|
Tổng giá trị
phát sinh từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
|
Giá trị xác
định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
|
Giá trị xác định
giá theo APA
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(3)+(4)+(5)
|
1
|
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Doanh thu bán hàng hóa,
dịch vụ xuất khẩu
|
|
|
|
|
2
|
Các khoản giảm trừ
doanh thu
|
|
|
|
|
3
|
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ (3)=(1)-(2)
|
|
|
|
|
4
|
Giá vốn hàng
bán
|
|
|
|
|
5
|
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ (5)=(3)-(4)
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
8
|
Doanh thu hoạt động
tài chính
|
|
|
|
|
8.1
|
Trong đó: - Lãi tiền gửi và lãi cho
vay
|
|
|
|
|
9
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
9.1
|
Trong đó: - Chi phí lãi vay
|
|
|
|
|
10
|
Chi phí khấu hao
phát sinh trong kỳ
|
|
|
|
|
11
|
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động sản
xuất kinh doanh trong kỳ (11)=(5)-(6)-(7)+(8)-(9)
|
|
|
|
|
12
|
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ không bao
gồm chênh lệch doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính (12)=(11)-(8)+(9)
|
|
|
|
|
13
|
Tổng lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho
vay) trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (13)=(11)+(9.1)-(8.1)+(10)
|
|
|
|
|
14
|
Tỷ lệ chi phí
lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát
sinh trong kỳ trên tổng lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và
lãi cho vay) trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong
kỳ (14)=((9.1)-(8.1))/(13)
|
|
|
|
|
15
|
Chi phí lãi vay của
các kỳ trước chuyển sang
|
|
|
|
|
15a
|
Trong đó: - Chi phí lãi vay (sau khi
trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-1) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
15b
|
- Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi
tiền gửi và lãi cho vay) chuyển sang từ năm (n-2) chuyển sang kỳ tính thuế
(n)
|
|
|
|
|
15c
|
- Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi
tiền gửi và lãi cho vay) chuyển sang từ năm (n-3) chuyển sang kỳ tính thuế
(n)
|
|
|
|
|
15d
|
- Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi
tiền gửi và lãi cho vay) chuyển sang từ năm (n-4) chuyển sang kỳ tính thuế
(n)
|
|
|
|
|
15đ
|
- Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi
tiền gửi và lãi cho vay) chuyển sang từ năm (n-5) chuyển sang kỳ tính thuế
(n)
|
|
|
|
|
15e
|
- Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi
tiền gửi và lãi cho vay) của các kỳ trước còn chuyển sang kỳ sau (n+1)
|
|
|
|
|
16
|
Tỷ lệ chi phí lãi
vay (sau khi trừ lãi tiền
gửi và lãi cho vay) phát sinh trên tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh cộng chi phí lãi
vay (sau khi trừ lãi tiền
gửi và lãi cho
vay) trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (16)=(9.1)-(8.1)+(15a)+(15b)+(15c)+(16d)+(15d)))/(13)
|
|
|
|
|
17
|
Tỷ suất lợi nhuận sử
dụng xác định giá giao dịch liên kết
|
|
|
|
|
a
|
- Tỷ suất ………………………………..
|
|
|
|
|
b
|
- Tỷ suất ………………………………...
|
|
|
|
|
c
|
- …………………………………………..
|
|
|
|
|
2. Dành cho người nộp thuế thuộc
các ngành ngân hàng, tín dụng
Người nộp
thuế đã ký thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế (APA)
|
Có □
|
Không □
|
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị
giao dịch liên kết
|
Giá trị giao
dịch với các bên độc lập
|
Tổng giá trị
phát sinh từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
|
Giá trị xác
định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch liên kết
|
Giá trị xác
định giá theo APA
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(3)+(4)+(5)
|
1
|
Thu nhập lãi và các khoản thu nhập
tương tự
|
|
|
|
|
2
|
Chi trả lãi và các chi phí tương tự
|
|
|
|
|
3
|
Thu nhập lãi thuần
|
|
|
|
|
4
|
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí hoạt động dịch vụ
|
|
|
|
|
6
|
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động
dịch vụ
|
|
|
|
|
7
|
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh
ngoại hối
|
|
|
|
|
8
|
Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán
kinh doanh
|
|
|
|
|
9
|
Lãi/lỗ thuần từ mua bán chứng khoán
đầu tư
|
|
|
|
|
10
|
Thu nhập từ hoạt động khác
|
|
|
|
|
11
|
Chi phí hoạt động khác
|
|
|
|
|
12
|
Lãi/lỗ thuần từ hoạt động khác
|
|
|
|
|
13
|
Thu nhập từ góp vốn, mua cổ phần
|
|
|
|
|
14
|
Chi phí hoạt động
|
|
|
|
|
15
|
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
|
|
|
|
|
16
|
Tổng lợi nhuận trước thuế
|
|
|
|
|
17
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất
kinh doanh (17=16-12)
|
|
|
|
|
18
|
Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định
giá giao dịch liên kết
|
|
|
|
|
a
|
Tỷ suất ……………………..
|
|
|
|
|
b
|
Tỷ suất ………………………
|
|
|
|
|
c
|
…………………………………
|
|
|
|
|
3. Dành cho người nộp thuế là các công
ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán
Người nộp
thuế đã ký thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế
(APA)
|
Có □
|
Không □
|
Đơn vị tiền:
Đồng Việt Nam
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị
giao dịch liên kết
|
Giá trị
giao dịch với các bên độc
lập
|
Tổng giá trị
phát sinh từ hoạt
động kinh doanh trong kỳ
|
Giá trị xác
định theo Hồ sơ xác định giá giao dịch
liên kết
|
Giá trị xác
định giá theo APA
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(3)+(4)+(5)
|
1
|
Thu từ phí cung cấp dịch vụ cho
khách hàng và hoạt động tự doanh.
|
|
|
|
|
a
|
Thu phí dịch vụ môi giới chứng khoán
|
|
|
|
|
b
|
Thu phí quản lý danh mục
đầu tư
|
|
|
|
|
c
|
Thu phí bảo lãnh và phí đại lý phát
hành
|
|
|
|
|
đ
|
Thu phí tư vấn tài chính và đầu tư
chứng khoán
|
|
|
|
|
đ
|
Thu phí quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán và các khoản tiền thưởng cho công ty quản lý quỹ
|
|
|
|
|
e
|
Thu từ phí phát hành chứng chỉ quỹ
|
|
|
|
|
g
|
Phí thù lao hội đồng quản trị nhận
được do tham gia hội đồng quản trị của các công ty khác
|
|
|
|
|
h
|
Chênh lệch giá chứng khoán mua bán
trong kỳ, thu lãi trái phiếu từ hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán,
hoạt động đầu tư tài chính của công ty quản lý quỹ
|
|
|
|
|
h1
|
Trong đó: - Doanh thu từ lãi suất:
Bao gồm: tiền lãi trái phiếu, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi chứng chỉ tiền gửi
|
|
|
|
|
i
|
Các khoản thu khác theo quy định của pháp
luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh
|
|
|
|
|
i1
|
Trong đó: - Doanh thu lãi cho vay ký
quỹ và ứng trước tiền bán chứng khoán, lãi bán chứng khoán trả chậm
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí để thực hiện
cung cấp dịch vụ cho khách hàng và các chi phí cho hoạt động tự doanh.
|
|
|
|
|
a
|
Chi nộp phí thành viên trung tâm
giao dịch chứng khoán (đối với công ty là thành viên của Trung tâm giao dịch
chứng khoán)
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí lưu ký chứng khoán, phí giao
dịch chứng khoán tại Trung tâm giao dịch chứng khoán
|
|
|
|
|
c
|
Phí niêm yết và đăng ký chứng khoán
(đối với công ty phát hành chứng khoán niêm yết tại Trung tâm giao dịch chứng
khoán)
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí liên quan đến việc quản lý
quỹ đầu tư, danh mục đầu tư
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí huy động vốn cho quỹ đầu tư
|
|
|
|
|
e
|
Chi trả lãi tiền vay
|
|
|
|
|
g
|
Chi phí thù lao cho hội đồng quản trị
|
|
|
|
|
h
|
Chi nộp thuế, phí, lệ phí phải nộp
có liên quan đến hoạt động kinh doanh
|
|
|
|
|
i
|
Chi hoạt động quản lý và công vụ,
chi phí cho nhân
viên
|
|
|
|
|
k
|
Chi khấu hao tài sản cố định, chi
khác về tài sản
|
|
|
|
|
k1
|
Chi khấu hao tài sản cố định
|
|
|
|
|
k2
|
Chi khác về tài sản
|
|
|
|
|
l
|
Trích dự phòng giảm giá chứng khoán
tự doanh
|
|
|
|
|
m
|
Các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật về cung cấp dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh
|
|
|
|
|
3
|
Lãi (lỗ) từ hoạt động cung cấp dịch
vụ cho khách hàng và hoạt động tự
doanh.
|
|
|
|
|
4
|
Các khoản thu nhập khác ngoài cung cấp
dịch vụ cho khách hàng và hoạt động tự doanh
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí khác ngoài cung cấp dịch vụ
cho khách hàng và hoạt động tự doanh
|
|
|
|
|
6
|
Lãi (lỗ) khác ngoài cung cấp dịch vụ
cho khách hàng và hoạt động tự doanh.
|
|
|
|
|
7
|
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu
nhập doanh nghiệp.
|
|
|
|
|
8
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất
kinh doanh
|
|
|
|
|
9
|
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh không bao gồm chênh
lệch của doanh thu từ lãi suất, doanh thu lãi cho vay ký quỹ và ứng trước tiền
bán chứng khoán, lãi bán chứng khoán trả chậm và chi trả lãi tiền vay
|
|
|
|
|
10
|
Tổng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi cho vay) trong kỳ
cộng chi phí khấu hao trong kỳ (10)=(8)+(2e)-(1h1)-(1i1)+(2k1)
|
|
|
|
|
11
|
Tỷ lệ chi phí lãi vay (sau khi trừ
lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh trong kỳ trên tổng lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi và lãi
cho vay) trong kỳ cộng chi phí khấu hao trong kỳ (12) = ((2e)-(1h1)-(1i1)/(10)
|
|
|
|
|
12
|
Chi phí lãi vay của các kỳ trước
chuyển sang. (12)=(12a)+(12b)+(12c)+(12d)+(12đ)
Trong đó:
|
|
|
|
|
12a
|
- Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi
tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-1) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
12b
|
- Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi
tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-2) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
12c
|
- Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi
tiền gửi và lãi
cho vay) từ năm (n-3) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
12d
|
- Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi
tiền gửi và lãi cho vay) từ năm (n-4) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
12đ
|
- Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền
gửi và lãi cho vay) từ năm (n-5) chuyển sang kỳ tính thuế (n)
|
|
|
|
|
12e
|
- Chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi
tiền gửi và lãi cho vay) của các kỳ trước còn chuyển sang kỳ sau
|
|
|
|
|
13
|
Tỷ lệ chi phí lãi vay (sau khi trừ
lãi tiền gửi và lãi cho vay) phát sinh được trừ trong kỳ cộng chi phí lãi vay
của các kỳ trước chuyển sang kỳ
tính thuế (n) trên tổng lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh cộng chi phí lãi vay (sau khi trừ lãi tiền gửi
và lãi cho vay) cộng chi phí khấu hao phát sinh trong kỳ của người nộp thuế (13) =
((2e)-(1h1)-(1i1)+
(12))/(10)
|
|
|
|
|
14
|
Tỷ suất lợi nhuận sử dụng xác định
giá giao dịch liên kết
|
|
|
|
|
a
|
Tỷ suất …………………………
|
|
|
|
|
b
|
Tỷ suất …………………………
|
|
|
|
|
c
|
………………………………….
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Chỉ tiêu (1.h1) là doanh
thu từ lãi suất: Bao gồm: tiền lãi trái phiếu, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi chứng chỉ
tiền gửi được nêu tại điểm h1
mục 1 bảng này.
- Chỉ tiêu (1.i1) là doanh
thu lãi cho vay ký quỹ và ứng trước tiền bán chứng khoán, lãi bán chứng khoán trả chậm
được nêu tại điểm i1 mục 1
bảng này.
- Chỉ tiêu (2.e) là chi phí lãi vay được
nêu tại điểm e mục 2 bảng này.
- Chỉ tiêu (2.k1) là chi khấu
hao tài sản cố định nêu tại điểm k1 mục 2 bảng này.
- Năm n là năm hiện tại của kỳ kê
khai.
- Các chỉ tiêu thực hiện tính toán
theo đúng công thức ghi tại từng chỉ tiêu, không được quy đổi giá trị bằng
không (0).
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng
và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI
LÝ THUẾ
Họ và tên: ……………………………….
Chứng
chỉ hành nghề
số: …………….
|
……………, ngày ……tháng…..năm ………….
NGƯỜI
NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ
tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))
|