Luật Đất đai 2024

Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ

Số hiệu 18/2012/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 13/03/2012
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 18/2012/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2012

NGHỊ ĐỊNH

QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vân tải;

Chính phủ ban hành Nghị định Quỹ bảo trì đường bộ,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về việc lập, quản lý và sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ (sau đây gọi tắt là Quỹ).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc hình thành, sử dụng, quản lý Quỹ.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ

1. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận.

2. Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả, sử dụng đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 4. Thành lập Quỹ

1. Quỹ bảo trì đường bộ là Quỹ của Nhà nước, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước. Quỹ được thành lập ở cấp Trung ương gọi là Quỹ trung ương và được thành lập ở cấp tỉnh gọi là Quỹ địa phương.

2. Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý Quỹ và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ trung ương.

3. Căn cứ cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ trung ương; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Quỹ và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ địa phương cho phù hợp.

Chương 2.

NGUỒN TÀI CHÍNH, QUẢN LÝ SỬ DỤNG QUỸ

Điều 5. Nguồn hình thành Quỹ

1. Phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm: xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo (sau đây gọi chung là xe ô tô) và xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô).

2. Ngân sách nhà nước cấp bổ sung hàng năm cho Quỹ: ngân sách trung ương cấp bổ sung cho Quỹ trung ương; ngân sách cấp tỉnh cấp bổ sung cho Quỹ địa phương.

3. Các nguồn thu liên quan đến sử dụng đường bộ và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Nguyên tắc phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ cho Quỹ trung ương và Quỹ địa phương

1. Phí sử dụng đường bộ thu được đối với mô tô tại địa phương nào bổ sung vào Quỹ của địa phương đó.

2. Phí sử dụng đường bộ thu được đối với ô tô phân chia cho Quỹ trung ương 65%, cho các Quỹ địa phương 35%.

3. Trên cơ sở số kinh phí phân chia cho các Quỹ địa phương nêu tại khoản 2 Điều này, Hội đồng quản lý Quỹ trung ương phân chia kinh phí cho từng Quỹ địa phương căn cứ vào chiều dài đường bộ của địa phương, số xe ô tô quy tiêu chuẩn đăng ký tại địa phương và hệ số khó khăn về nguồn thu của từng địa phương.

4. Trong trường hợp cần thiết, giao Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh tỷ lệ phân chia cho Quỹ trung ương, Quỹ địa phương phù hợp với từng thời kỳ căn cứ đề nghị của Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính.

Điều 7. Nội dung chi của Quỹ

Quỹ trung ương được sử dụng cho công tác bảo trì, quản lý hệ thống quốc lộ; Quỹ địa phương được sử dụng cho công tác bảo trì, quản lý hệ thống đường bộ địa phương, do địa phương chịu trách nhiệm bảo trì, quản lý theo phân cấp của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Nội dung chi của Quỹ bao gồm:

1. Chi bảo trì công trình đường bộ.

2. Chi cho các nhiệm vụ quản lý công trình đường bộ.

3. Chi hoạt động của bộ máy quản lý Quỹ.

4. Các khoản chi khác có liên quan đến bảo trì và quản lý công trình đường bộ do Hội đồng quản lý quỹ quyết định.

Điều 8. Quản lý tài chính Quỹ

1. Hàng năm Hội đồng quản lý quỹ lập kế hoạch tài chính thu, chi (trong đó xác định rõ phần ngân sách nhà nước bổ sung) gửi cơ quan giao thông vận tải và cơ quan tài chính cùng cấp. Cơ quan giao thông vận tải xem xét, tổng hợp phần ngân sách bổ sung cho Quỹ vào dự toán ngân sách nhà nước của cơ quan mình, gửi cơ quan tài chính cùng cấp để xem xét trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Căn cứ số thu của Quỹ và kinh phí ngân sách nhà nước cấp bổ sung, Hội đồng quản lý quỹ có trách nhiệm phê duyệt kế hoạch thu, chi tài chính của Quỹ gửi cơ quan giao thông vận tải, cơ quan tài chính và Kho bạc Nhà nước theo quy định.

2. Các đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí sử dụng đường bộ có trách nhiệm tổ chức thu, nộp phí sử dụng đường bộ vào Quỹ theo quy định.

3. Các đơn vị được giao quản lý kinh phí của Quỹ có trách nhiệm triển khai việc đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện công tác bảo trì, quản lý công trình đường bộ theo quy định. Kho bạc Nhà nước kiểm soát các khoản chi từ Quỹ tương tự như các khoản chi từ ngân sách nhà nước.

4. Việc quyết toán thu, chi Quỹ thực hiện theo quy định hiện hành. Cuối năm, nguồn kinh phí chi không hết được chuyển sang năm sau để chi cho bảo trì, quản lý công trình đường bộ.

5. Quỹ chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán của các cơ quan nhà nước theo quy định.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý quỹ

1. Đề xuất điều chỉnh các quy định liên quan đến nguồn thu của Quỹ và việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ.

2. Xây dựng, phê duyệt kế hoạch tài chính thu, chi của Quỹ.

3. Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch tài chính thu, chi của Quỹ.

4. Quyết toán thu, chi Quỹ theo quy định.

5. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định.

6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan có thẩm quyền giao.

Điều 10. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải

1. Quản lý nhà nước về đường bộ theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

2. Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý thu, sử dụng và tổ chức công tác quyết toán Quỹ trung ương theo quy định.

3. Chủ trì xem xét đề xuất của Hội đồng quản lý quỹ về điều chỉnh các quy định liên quan đến nguồn thu của Quỹ và việc sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến hoạt động của Quỹ để ban hành hoặc trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.

4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh tỷ lệ phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ giữa Quỹ trung ương và Quỹ địa phương quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này cho phù hợp với từng thời kỳ.

Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

1. Bảo đảm nguồn ngân sách trung ương cấp cho Quỹ trung ương.

2. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải kiểm tra việc quản lý thu, sử dụng Quỹ trung ương theo quy định hiện hành.

3. Hướng dẫn chế độ quản lý thu phí sử dụng đường bộ; ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe ô tô và khung mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm đối với xe mô tô.

4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ.

Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Bảo đảm nguồn ngân sách địa phương cấp cho Quỹ địa phương.

2. Ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trong khung mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do Bộ Tài chính ban hành. Tổ chức thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô trên địa bàn địa phương.

3. Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý thu, sử dụng và tổ chức công tác quyết toán Quỹ địa phương theo quy định.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2012.

Điều 14. Tổ chức thực hiện

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Hiệp hội vận tải ô tô Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b)

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

56
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
Tải văn bản gốc Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ

THE GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No. 18/2012/ND-CP

Hanoi , March 13, 2012

DECREE

ON ROAD MAINTENANCE FUNDS

Pursuant to the Law on Organization of the Government, of December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Road Traffic, of November 13, 2008;

At the proposal of the Minister of Transport;

The Government promulgates Decree on road maintenance funds,

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Decree provides for the forming, management and use of the road maintenance Funds (below referred to as Funds).

Article 2. Subjects of application

This Decree applies to organizations arid individuals relating to the forming, use and management of Funds.

Article 3. Operational principles of Funds

1. Funds operate for non-profit proposes.

2. Funds operate in a public, transparent and effective manner, for proper purposes and in conformity with law.

Article 4. Forming of Funds

1. Road maintenance funds are State’s funds and have the legal person status, seals and accounts opened at the State Treasury. The fund forming at the central level is called the central Fund, and forming at the provincial level, called local funds.

2. The Prime Minister shall decide on organizational structure and fund management apparatus and promulgate the Regulation on operation of the central fund management Council.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter II

FINANCIAL SOURCES, MANAGEMENT AND USE OF FUNDS

Articles 5. Sources forming funds

1. The charges for road use which annually collected per road motor vehicle, including: automobiles, tractors; trailers or semi-trailers towed by automobile or tractor (hereinafter referred to as automobile); and two-wheeled motorcycles, three-wheeled motorcycles and motorbikes, mopeds (hereinafter referred to as motorcycles).

2. Annual state budgets additionally allocated to Funds: the central budget additionally allocated to the central Fund and provincial-level budgets additionally allocated to local funds.

3. Revenue sources relating to road use and other revenues under provisions of law.

Article 6. Principles of allocation of charges of road use to the central fund and local funds

1. Charges of road use which are collected with respect to motorcycles in a locality, shall be added to the Fund of that locality.

2. For charges of road use which are collected with respect to automobiles, shall be allocated 65% of collected amount to the central fund, and 35% of collected amount to local funds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. In case of necessity, the Prime Minister is assigned to adjust the rate of allocation to the central fund and local funds suitable to each period at the proposal of the Ministry of Transport and the Ministry of Finance.

Article 7. Expenditures of Funds

The central fund is used for the maintenance and management of the national highway system; local funds are used for the maintenance and management of local road system which are maintained and managed by localities as decentralized by provincial-level People's Councils. Expenditures of Funds include:

1. Expenditures for the maintenance of road works.

2. Expenditures for the management of road works.

3. Expenditures for the operation of fund management apparatus.

4. Other expenditures relating to the maintenance and management of road works decided by fund management councils.

Article 8. Financial management of funds

1. Annually, fund management councils shall formulate financial plans on revenues and expenditures (in which clearly defining additionally allocated state budgets) and send them to transport and finance agencies of the same level. Transport agencies shall consider and include amounts additionally allocated to funds in their state budget estimates and send them to finance agencies of the same level which shall consider and submit them to competent state agencies for decision according to the State budget Law. Based on revenues of Funds and additionally allocated state budgets, fund management councils shall approve financial plans on revenues and expenditures of funds and send them to transport and finance agencies and the State Treasury as prescribed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Units assigned to manage funding of funds shall perform bidding, order and plan assignment to units to maintain and manage road works as prescribed. The State Treasury shall control expenditures from funds as expenditures from state budget.

4. Settlement of revenues and expenditures of Funds shall be complied with current regulations. At the end of year, funding which has not yet been spent out shall be transferred to the subsequent year in order to cover the maintenance and management of road works.

5. Funds must be examined, inspected and audited by state agencies as prescribed.

Chapter III

ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION

Article 9. Responsibility of Fund management councils:

1. To propose amendments to regulations relating to revenue sources of funds and amendments, supplements of regulations relating to operation of funds.

2. To formulate and approve financial plans on revenues and expenditures of funds.

3. To examine and evaluate implementation of financial plans on revenues and expenditures of funds.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. To manage finance and assigned properties as prescribed.

6. To implement other tasks assigned by competent agencies.

Article 10. Responsibility of the Ministry of Transport:

1. To execute the state management on roads as prescribed by the Law on Road Traffic.

2. To direct and examine the management of collection, use and settlement of the central fund as prescribed.

3. To assume the prime responsibility for considering proposals of fund management councils for adjustment of regulations relating to revenue resources of funds or amendment and supplement of regulations on operation of funds in order to promulgate or submit to competent state agencies for promulgation.

4. To assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Finance in, proposing the Prime Minister to adjust the rate of allocation of charges of road use to the central fund and local funds specified in Clause 2, Article 6 of this Decree for suitability to each period.

Article 11. Responsibility of the Ministry of Finance:

1. To ensure allocations of central budget to the central fund.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. To guide the regime on management of collecting charges of road use; promulgate annual rates of charges of road use for per vehicle with respect to automobiles and annual tariff of charges of road use with respect to motorcycles.

4. To assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Transport in, guiding the management and use of road maintenance funds.

Article 12. Responsibility of provincial-level People's Committees:

1. To ensure local budget allocations to local funds.

2. To promulgate annual rates of charges of road use for per vehicle with respect to motorcycles within the tariff of charges of road use with respect to motorcycles issued by the Ministry of Finance.

To organize the collection of charges of road use with respect to motorcycles in their localities.

3. To direct and examine the management of collection, use and settlement of local funds as prescribed.

Chapter IV

IMPLEMENTATION PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

This Decree takes effect on June 1, 2012.

Article 14. Implementation

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of government-attached agencies, and chairpersons of provincial-level People’s Committees shall implement this Decree.

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
Số hiệu: 18/2012/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Giao thông - Vận tải
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 13/03/2012
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 56/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/08/2014 (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ như sau:

1. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm:

a) Phí sử dụng đường bộ đối với xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô);

b) Phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là mô tô) sau khi đã trừ đi phần nộp vào ngân sách địa phương để Ủy ban nhân dân cấp xã đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (sau đây gọi là Chương trình xây dựng nông thôn mới).

Xem nội dung VB
Điều 5. Nguồn hình thành Quỹ

1. Phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, bao gồm: xe ô tô, máy kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo (sau đây gọi chung là xe ô tô) và xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô).
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị định 56/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/08/2014 (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 56/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/08/2014 (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ như sau:
...
2. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Phí sử dụng đường bộ thu được đối với mô tô được nộp vào ngân sách địa phương để đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới và bổ sung vào Quỹ địa phương.

Trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương trong từng thời kỳ, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định dành toàn bộ hoặc tỷ lệ phân chia nguồn phí thu được đối với mô tô giữa phần nộp vào ngân sách địa phương để cấp chi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới và phần bổ sung Quỹ địa phương. Việc xác định tỷ lệ phân chia phải cân đối giữa nhu cầu đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới và yêu cầu về quản lý bảo trì hệ thống đường địa phương; phù hợp với tình hình thu chi ngân sách địa phương và đảm bảo sử dụng nguồn kinh phí đúng quy định, hiệu quả.”

Xem nội dung VB
Điều 6. Nguyên tắc phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ cho Quỹ trung ương và Quỹ địa phương

1. Phí sử dụng đường bộ thu được đối với mô tô tại địa phương nào bổ sung vào Quỹ của địa phương đó.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị định 56/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/08/2014 (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 56/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/08/2014 (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ như sau:
...
3. Khoản 3 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Hướng dẫn chế độ quản lý thu phí sử dụng đường bộ; quy định cụ thể kỳ kê khai, nộp phí sử dụng đường bộ (theo tháng, quý, năm, kỳ đăng kiểm) đối với xe ô tô cho phù hợp với từng đối tượng nộp phí; ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe ô tô và khung mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm đối với xe mô tô.”

Xem nội dung VB
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
3. Hướng dẫn chế độ quản lý thu phí sử dụng đường bộ; ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe ô tô và khung mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm đối với xe mô tô.
Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện được hướng dẫn bởi Thông tư 197/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện, như sau:
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng chịu phí
...
Điều 3. Các trường hợp miễn phí
...
Điều 4. Người nộp phí
...
Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Mức thu phí
...
Điều 6. Phương thức thu, nộp phí
...
Điều 7. Quản lý và sử dụng phí
...
Điều 8. Trả lại phí đã nộp
...
Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Tổ chức thực hiện
...
Điều 10. Hiệu lực thi hành
...
(Fike đính kèm)

Xem nội dung VB
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
3. Hướng dẫn chế độ quản lý thu phí sử dụng đường bộ; ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe ô tô và khung mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm đối với xe mô tô.
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2017)
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện, như sau:

Chương I.QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng chịu phí
...
Điều 3. Các trường hợp miễn phí
...
Điều 4. Người nộp phí
...
Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Mức thu phí
...
Điều 6. Phương thức tính, khai, nộp phí đối với xe ô tô
...
Điều 7. Khai, nộp phí đối với xe mô tô
...
Điều 8. Chứng từ thu phí
...
Điều 9. Quản lý và sử dụng phí
...
Điều 10. Trả lại hoặc bù trừ phí đã nộp
...
Điều 11. Xử lý vi phạm
...
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Tổ chức thực hiện
...
Điều 13. Quy định chuyển tiếp
...
Điều 14. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC SỐ 01. BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
...
PHỤ LỤC SỐ 02. BIÊN LAI THU TIỀN PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ
...
PHỤ LỤC SỐ 03. TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ (áp dụng đối với xe ô tô)
...
PHỤ LỤC SỐ 04. TỜ KHAI PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ (áp dụng đối với xe mô tô)
...
PHỤ LỤC SỐ 05. GIẤY ĐỀ NGHỊ Trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
...
PHỤ LỤC SỐ 06. BIÊN BẢN Thu Tem và Giấy chứng nhận kiểm định
...
PHỤ LỤC SỐ 07. QUYẾT ĐỊNH Về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
...
PHỤ LỤC SỐ 08. THÔNG BÁO Về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí
...
PHỤ LỤC SỐ 09. ĐƠN XIN NGHỈ LƯU HÀNH
...
PHỤ LỤC SỐ 10. THÔNG BÁO Về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành
...
PHỤ LỤC SỐ 11. BIÊN BẢN Tạm giữ Phù hiệu, Biển hiệu kinh doanh vận tải
...
PHỤ LỤC SỐ 12. BIÊN BẢN Thu Tem nộp phí sử dụng đường bộ
...
PHỤ LỤC SỐ 13. ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp lại tem nộp phí sử dụng đường bộ
...
PHỤ LỤC SỐ 14. THÔNG BÁO VỀ VIỆC CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN THUỘC DIỆN KHÔNG CHỊU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
...
PHỤ LỤC SỐ 15. ĐƠN ĐỀ NGHỊ Trả lại phù hiệu, biển hiệu
...
PHỤ LỤC SỐ 16. BIÊN BẢN Xử lý việc thu sai mức phí sử dụng đường bộ
...
PHỤ LỤC SỐ 17. ĐƠN XIN XÁC NHẬN Xe ô tô dùng để sát hạch; xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã

Xem nội dung VB
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
3. Hướng dẫn chế độ quản lý thu phí sử dụng đường bộ; ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe ô tô và khung mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm đối với xe mô tô.
Mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ được hướng dẫn bởi Thông tư 293/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 (VB hết hiệu lực: 01/10/2021)
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012, Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 28/2016/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quỹ bảo trì đường bộ;
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ.
...
Chương I - QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng chịu phí
...
Điều 3. Các trường hợp miễn phí
...
Điều 4. Người nộp phí và tổ chức thu phí
...
Chương II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Mức thu phí
...
Điều 6. Phương thức tính, nộp phí
...
Điều 7. Chứng từ thu phí
...
Điều 8. Quản lý và sử dụng phí
...
Điều 9. Trả lại hoặc bù trừ phí đã nộp
...
Chương III - TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 10. Tổ chức thực hiệnĐiều 11. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC SỐ 01 BIỂU MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
...
PHỤ LỤC SỐ 02 GIẤY ĐỀ NGHỊ Trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
...
PHỤ LỤC SỐ 03 BIÊN BẢN Thu Tem và Giấy chứng nhận kiểm định
...
PHỤ LỤC SỐ 04 QUYẾT ĐỊNH Về việc trả lại/bù trừ phí sử dụng đường bộ
...
PHỤ LỤC SỐ 05 THÔNG BÁO Về việc không được trả lại/bù trừ tiền phí
...
PHỤ LỤC SỐ 06 ĐƠN XIN TẠM DỪNG LƯU HÀNH
...
PHỤ LỤC SỐ 07 THÔNG BÁO Về việc không đủ điều kiện đăng ký tạm dừng lưu hành
...
PHỤ LỤC SỐ 08 BIÊN BẢN Tạm giữ Phù hiệu, Biển hiệu kinh doanh vận tải
...
PHỤ LỤC SỐ 09 THÔNG BÁO Về việc chưa đủ điều kiện thuộc diện không chịu phí sử dụng đường bộPHỤ LỤC SỐ 10 ĐƠN ĐỀ NGHỊ Trả lại phù hiệu, biển hiệuPHỤ LỤC SỐ 11 ĐƠN XIN XÁC NHẬN Xe ô tô dùng để sát hạch; xe không tham gia giao thông, chỉ sử dụng trong phạm vi đất thuộc quản lý của doanh nghiệp, hợp tác xã
...
PHỤ LỤC SỐ 12 BIÊN BẢN Xử lý việc thu sai mức phí sử dụng đường bộ
...
PHỤ LỤC SỐ 13 BIÊN BẢN Thu Tem nộp phí sử dụng đường bộ
...
PHỤ LỤC SỐ 14 ĐƠN ĐỀ NGHỊ Cấp lại tem nộp phí sử dụng đường bộ

Xem nội dung VB
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
3. Hướng dẫn chế độ quản lý thu phí sử dụng đường bộ; ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe ô tô và khung mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm đối với xe mô tô.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 56/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/08/2014 (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)
Mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện được hướng dẫn bởi Thông tư 197/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 (VB hết hiệu lực: 01/11/2014)
Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện được hướng dẫn bởi Thông tư 133/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2017)
Mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ được hướng dẫn bởi Thông tư 293/2016/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2017 (VB hết hiệu lực: 01/10/2021)
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 28/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/06/2016 (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 56/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2014 và Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ như sau:
...
4. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 12 của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ.

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
...
2. Ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trong khung mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do Bộ Tài chính ban hành. Tổ chức thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô trên địa bàn địa phương.
Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 28/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/06/2016 (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 56/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/08/2014 (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ như sau:
...
4. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 12 như sau:

“4. Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định dành toàn bộ hoặc tỷ lệ phân chia nguồn phí thu được đối với mô tô giữa phần chi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới và phần bổ sung Quỹ địa phương; quy định việc quản lý, sử dụng phần phí để lại cho Ủy ban nhân dân cấp xã để đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới theo đúng quy định pháp luật hiện hành.”

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Bảo đảm nguồn ngân sách địa phương cấp cho Quỹ địa phương.

2. Ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trong khung mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do Bộ Tài chính ban hành. Tổ chức thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô trên địa bàn địa phương.

3. Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý thu, sử dụng và tổ chức công tác quyết toán Quỹ địa phương theo quy định.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 56/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/08/2014 (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 56/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/08/2014 (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ như sau:
...
4. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 12 như sau:

“4. Xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định dành toàn bộ hoặc tỷ lệ phân chia nguồn phí thu được đối với mô tô giữa phần chi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới và phần bổ sung Quỹ địa phương; quy định việc quản lý, sử dụng phần phí để lại cho Ủy ban nhân dân cấp xã để đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình xây dựng nông thôn mới theo đúng quy định pháp luật hiện hành.”

Xem nội dung VB
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Bảo đảm nguồn ngân sách địa phương cấp cho Quỹ địa phương.

2. Ban hành mức thu phí sử dụng đường bộ được thu hàng năm trên đầu phương tiện đối với xe mô tô trong khung mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô do Bộ Tài chính ban hành. Tổ chức thu phí sử dụng đường bộ đối với mô tô trên địa bàn địa phương.

3. Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý thu, sử dụng và tổ chức công tác quyết toán Quỹ địa phương theo quy định.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 56/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 20/08/2014 (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)
Việc đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện công tác bảo trì, quản lý công trình đường bộ được hướng dẫn bởi Thông tư 31/2014/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 15/02/2021)
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về Quỹ bảo trì đường bộ;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương.
...
Chương I - QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ
...
Điều 4. Phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ
...
Chương II - ĐẤU THẦU SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

Điều 5. Tổ chức đấu thầu thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ
...
Điều 6. Nhiệm vụ của các cơ quan trong tổ chức đấu thầu sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ
...
Điều 7. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu
...
Chương III - ĐẶT HÀNG SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

Điều 8. Tổ chức đặt hàng thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ
...
Điều 9. Điều chỉnh hợp đồng đặt hàng
...
Điều 10. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ thực hiện theo phương thức đặt hàng
...
Chương IV - TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Hiệu lực thi hành
...
Điều 12. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 8. Quản lý tài chính Quỹ
...
3. Các đơn vị được giao quản lý kinh phí của Quỹ có trách nhiệm triển khai việc đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện công tác bảo trì, quản lý công trình đường bộ theo quy định. Kho bạc Nhà nước kiểm soát các khoản chi từ Quỹ tương tự như các khoản chi từ ngân sách nhà nước.
Nôi dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 31/2014/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Thông tư 38/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2017 (VB hết hiệu lực: 15/02/2021)
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về Quỹ bảo trì đường bộ;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương

1. Điều 1 được sửa đổi như sau:
...
2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
4. Sửa đổi khoản 2 Điều 6 như sau:
...
5. Điều 7 được sửa đổi như sau:
...
6. Điều 8 được sửa đổi như sau:
...
7. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:
...
8. Điều 10 được sửa đổi như sau:
...
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
Điều 3. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 8. Quản lý tài chính Quỹ
...
3. Các đơn vị được giao quản lý kinh phí của Quỹ có trách nhiệm triển khai việc đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện công tác bảo trì, quản lý công trình đường bộ theo quy định. Kho bạc Nhà nước kiểm soát các khoản chi từ Quỹ tương tự như các khoản chi từ ngân sách nhà nước.
Việc đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện công tác bảo trì, quản lý công trình đường bộ được hướng dẫn bởi Thông tư 31/2014/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 15/02/2021)
Nôi dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 31/2014/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Thông tư 38/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2017 (VB hết hiệu lực: 15/02/2021)
Việc đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện công tác bảo trì, quản lý công trình đường bộ được hướng dẫn bởi Thông tư 31/2014/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 15/02/2021)
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về Quỹ bảo trì đường bộ;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ trung ương.
...
Chương I - QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ
...
Điều 4. Phương thức cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ
...
Chương II - ĐẤU THẦU SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

Điều 5. Tổ chức đấu thầu thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ
...
Điều 6. Nhiệm vụ của các cơ quan trong tổ chức đấu thầu sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ
...
Điều 7. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán sản phẩm, dịch vụ công ích thực hiện theo phương thức đấu thầu
...
Chương III - ĐẶT HÀNG SẢN XUẤT VÀ CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG BỘ

Điều 8. Tổ chức đặt hàng thực hiện sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ
...
Điều 9. Điều chỉnh hợp đồng đặt hàng
...
Điều 10. Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ thực hiện theo phương thức đặt hàng
...
Chương IV - TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Hiệu lực thi hành
...
Điều 12. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 8. Quản lý tài chính Quỹ
...
3. Các đơn vị được giao quản lý kinh phí của Quỹ có trách nhiệm triển khai việc đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện công tác bảo trì, quản lý công trình đường bộ theo quy định. Kho bạc Nhà nước kiểm soát các khoản chi từ Quỹ tương tự như các khoản chi từ ngân sách nhà nước.
Nôi dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 31/2014/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Thông tư 38/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2017 (VB hết hiệu lực: 15/02/2021)
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về Quỹ bảo trì đường bộ;
...
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 31/2014/TT-BGTVT ngày 05 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn đấu thầu, đặt hàng sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích quản lý, bảo trì công trình đường bộ sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương

1. Điều 1 được sửa đổi như sau:
...
2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
4. Sửa đổi khoản 2 Điều 6 như sau:
...
5. Điều 7 được sửa đổi như sau:
...
6. Điều 8 được sửa đổi như sau:
...
7. Sửa đổi khoản 2 Điều 9 như sau:
...
8. Điều 10 được sửa đổi như sau:
...
Điều 2. Hiệu lực thi hành
...
Điều 3. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 8. Quản lý tài chính Quỹ
...
3. Các đơn vị được giao quản lý kinh phí của Quỹ có trách nhiệm triển khai việc đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện công tác bảo trì, quản lý công trình đường bộ theo quy định. Kho bạc Nhà nước kiểm soát các khoản chi từ Quỹ tương tự như các khoản chi từ ngân sách nhà nước.
Việc đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch cho các đơn vị thực hiện công tác bảo trì, quản lý công trình đường bộ được hướng dẫn bởi Thông tư 31/2014/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 15/02/2021)
Nôi dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 31/2014/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Thông tư 38/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 15/12/2017 (VB hết hiệu lực: 15/02/2021)
Khoản này được huớng dẫn bởi Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2012 có hiệu lực từ ngày 05/10/2012 (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ
...
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
...
Điều 1. Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương
...
Điều 2. Cơ cấu tổ chức của Quỹ
...
Điều 3. Nhiệm vụ, quyền hạn và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ
...
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
...
Điều 5. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Hiệp hội vận tải ô tô Việt Nam, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thành viên nêu tại Khoản 2 Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Xem nội dung VB
Điều 4. Thành lập Quỹ
...
2. Thủ tướng Chính phủ quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý Quỹ và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ trung ương.
Khoản này được huớng dẫn bởi Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2012 có hiệu lực từ ngày 05/10/2012 (VB hết hiệu lực: 01/03/2020)
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 (VB hết hiệu lực: 01/08/2017)
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ như sau:
...
Điều 7. Quyết toán thu, chi của Quỹ

1. Lập, xét duyệt báo cáo quyết toán thu, chi của Quỹ trung ương.

a) Quyết toán thu: Các đơn vị thu phí sử dụng đường bộ lập quyết toán thu gửi Hội đồng quản lý Quỹ trung ương (đối với đơn vị được giao tổ chức thu phí từ xe ô tô) và các khoản thu khác theo quy định hiện hành.

b) Quyết toán chi: Các đơn vị được giao quản lý, sử dụng kinh phí của Quỹ bảo trì đường bộ lập báo cáo quyết toán việc sử dụng kinh phí theo mẫu biểu và yêu cầu của quyết toán chi ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

Báo cáo quyết toán kèm theo báo cáo danh mục công trình đã được giao kế hoạch trong năm đề nghị quyết toán, chi tiết theo nội dung chi quy định tại Điều 2 của Thông tư này.

c) Nội dung, quy trình xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp (hiện nay là Thông tư 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính); cụ thể:

- Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm xét duyệt quyết toán năm của các Khu Quản lý đường bộ, các Sở Giao thông vận tải (đối với đường quốc lộ được uỷ quyền quản lý); tổng hợp gửi Hội đồng quản lý Quỹ Trung ương.

- Hội đồng quản lý Quỹ Trung ương có trách nhiệm phê duyệt quyết toán chi hoạt động của Văn phòng Quỹ.

Đối với nhiệm vụ chi có tính chất đầu tư, thực hiện theo quy trình quản lý vốn đầu tư, thì ngoài việc thực hiện quyết toán hàng năm theo quy định; khi công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, còn phải thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.

Trường hợp quyết toán công trình hoàn thành được cấp có thẩm quyền phê duyệt có chênh lệch so với tổng giá trị công trình đã quyết toán các năm thì phần chênh lệch sẽ được điều chỉnh vào báo cáo quyết toán của đơn vị năm phê duyệt quyết toán công trình hoàn thành.

d) Hội đồng quản lý Quỹ trung ương phê duyệt quyết toán thu, chi (trong đó: từ nguồn ngân sách trung ương cấp bổ sung cho Quỹ và từ các nguồn thu) của Quỹ trung ương, gửi Bộ Giao thông vận tải.

Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm thẩm định quyết toán năm của Quỹ và tổng hợp vào quyết toán của Bộ, gửi Bộ Tài chính.

Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm định quyết toán năm của Bộ Giao thông vận tải và tổng hợp phần kinh phí hỗ trợ từ ngân sách trung ương đã cấp bổ sung cho Quỹ trung ương vào báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định.

đ) Cuối năm, nguồn kinh phí của Quỹ trung ương còn dư được chuyển sang năm sau, để chi cho công tác quản lý, bảo trì công trình đường bộ.

2. Lập, xét duyệt báo cáo quyết toán thu, chi của Quỹ địa phương.

Căn cứ quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ; Thông tư hướng dẫn chế độ thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện và quy định tại khoản 1 Điều 7 của Thông tư này, Sở Giao thông vận tải thống nhất với Sở Tài chính trình Uỷ ban nhân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định về lập, xét duyệt, thẩm định, thông báo quyết toán năm đối với Quỹ địa phương cho phù hợp.

Xem nội dung VB
Điều 9. Trách nhiệm của Hội đồng quản lý quỹ
...
4. Quyết toán thu, chi Quỹ theo quy định.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 7 Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 (VB hết hiệu lực: 01/08/2017)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 (VB hết hiệu lực: 01/08/2017)
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ như sau:

Điều 1. Quy định chung
...
Điều 2. Nội dung chi của Quỹ bảo trì đường bộ
...
Điều 3. Lập, phân chia và giao kế hoạch thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ cho Quỹ trung ương và Quỹ địa phương
...
Điều 4. Lập, giao kế hoạch chi đối với Quỹ trung ương
...
Điều 5. Lập, giao kế hoạch chi của Quỹ địa phương
...
Điều 6. Tạm ứng, thanh toán kinh phí
...
Điều 7. Quyết toán thu, chi của Quỹ
...
Điều 8. Công tác kiểm tra
...
Điều 9. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC SỐ 1 BIỂU TỔNG HỢP GIAO KẾ HOẠCH CHI QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ NĂM...
...
PHỤ LỤC SỐ 2 QUYẾT ĐỊNH VỀ CHUYỂN VỐN TỪ QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO CÁC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG

Xem nội dung VB
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 (VB hết hiệu lực: 01/08/2017)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 (VB hết hiệu lực: 01/08/2017)
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ như sau:

Điều 1. Quy định chung
...
Điều 2. Nội dung chi của Quỹ bảo trì đường bộ
...
Điều 3. Lập, phân chia và giao kế hoạch thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ cho Quỹ trung ương và Quỹ địa phương
...
Điều 4. Lập, giao kế hoạch chi đối với Quỹ trung ương
...
Điều 5. Lập, giao kế hoạch chi của Quỹ địa phương
...
Điều 6. Tạm ứng, thanh toán kinh phí
...
Điều 7. Quyết toán thu, chi của Quỹ
...
Điều 8. Công tác kiểm tra
...
Điều 9. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC SỐ 1 BIỂU TỔNG HỢP GIAO KẾ HOẠCH CHI QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ NĂM...
...
PHỤ LỤC SỐ 2 QUYẾT ĐỊNH VỀ CHUYỂN VỐN TỪ QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO CÁC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG

Xem nội dung VB
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 (VB hết hiệu lực: 01/08/2017)
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 (VB hết hiệu lực: 01/08/2017)
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ như sau:

Điều 1. Quy định chung
...
Điều 2. Nội dung chi của Quỹ bảo trì đường bộ
...
Điều 3. Lập, phân chia và giao kế hoạch thu phí sử dụng đường bộ trên đầu phương tiện giao thông cơ giới đường bộ cho Quỹ trung ương và Quỹ địa phương
...
Điều 4. Lập, giao kế hoạch chi đối với Quỹ trung ương
...
Điều 5. Lập, giao kế hoạch chi của Quỹ địa phương
...
Điều 6. Tạm ứng, thanh toán kinh phí
...
Điều 7. Quyết toán thu, chi của Quỹ
...
Điều 8. Công tác kiểm tra
...
Điều 9. Tổ chức thực hiện
...
PHỤ LỤC SỐ 1 BIỂU TỔNG HỢP GIAO KẾ HOẠCH CHI QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ NĂM...
...
PHỤ LỤC SỐ 2 QUYẾT ĐỊNH VỀ CHUYỂN VỐN TỪ QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ CHO CÁC ĐƠN VỊ SỬ DỤNG

Xem nội dung VB
Điều 11. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
4. Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý và sử dụng Quỹ bảo trì đường bộ.
Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư liên tịch 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 (VB hết hiệu lực: 01/08/2017)