CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 111/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 18 tháng 9 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU
THUẾ XUẤT KHẨU ƯU ĐÃI, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC
HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN
MINH CHÂU ÂU GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật
Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật
Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14
ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê chuẩn Hiệp
định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu
Âu;
Để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế
xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện
Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu giai đoạn 2020 - 2022.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này ban hành Biểu thuế xuất
khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (sau đây gọi tắt là Hiệp định EVFTA) giai đoạn 2020 - 2022 và điều
kiện được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải
quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa
vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế xuất
khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam giai đoạn 2020 -
2022
1. Ban hành kèm theo Nghị định này:
a) Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu ưu
đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp định EVFTA:
gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn
khi xuất khẩu sang các lãnh thổ quy định tại điểm a khoản 2 Điều
4 Nghị định này đối với từng mã hàng;
b) Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định
EVFTA: gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt theo các giai đoạn được nhập khẩu từ các lãnh thổ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này đối với từng mã hàng.
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng
hóa” tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số hoặc
10 số.
Trường hợp Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải quan kê khai mô tả, mã
hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa đổi, bổ sung và áp dụng
thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định tại các Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định này.
Phân loại hàng hóa thực hiện theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
3. Cột “Thuế suất (%)” tại Phụ lục I
và Phụ lục II: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác nhau, bao gồm:
a) Cột “01/8/2020 - 31/12/2020”: Thuế
suất áp dụng từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020;
b) Cột “2021”: Thuế suất áp dụng từ
ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
c) Cột “2022”: Thuế suất áp dụng từ
ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 4. Biểu thuế xuất
khẩu ưu đãi của Việt Nam
1. Các mặt hàng không thuộc Biểu thuế
xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này nhưng
thuộc Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế quy định tại Nghị định
số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về
Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế
tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và Nghị định
số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 122/2016/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định số 57/2020/NĐ-CP của
Chính phủ) và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) được áp dụng mức thuế suất
0% khi xuất khẩu sang các lãnh thổ quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
2. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế xuất
khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA
Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp
dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này và tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Được nhập khẩu vào các lãnh thổ
theo quy định tại Hiệp định EVFTA, bao gồm:
- Lãnh thổ thành viên Liên minh châu
Âu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; và
- Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc
Ai-len.
b) Có chứng từ vận tải (bản sao) thể
hiện đích đến là các lãnh thổ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
c) Có tờ khai hải quan nhập khẩu của
lô hàng xuất khẩu có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào các lãnh thổ được quy định
tại điểm a khoản 2 Điều này (bản sao và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Việt
trong trường hợp ngôn ngữ sử dụng trên tờ khai không phải là tiếng Anh).
3. Thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất
khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA
a) Tại thời điểm làm thủ tục hải quan,
người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng thuế suất thuế xuất
khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu
thuế tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có);
b) Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày
đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh
hàng hóa đáp ứng quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này (01 bản sao) và
thực hiện khai bổ sung để áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA. Quá thời hạn 01 năm nêu
trên, hàng hóa xuất khẩu không được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi
theo Hiệp định EVFTA;
c) Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra
hồ sơ, kiểm tra mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Biểu thuế xuất khẩu ưu
đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nếu hàng hóa xuất
khẩu đáp ứng đủ các điêu kiện quy định tại khoản 2 Điều này thì áp dụng thuế suất
thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định EVFTA
và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo quy định của
pháp luật về quản lý thuế.
Điều 5. Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
1. Ký hiệu “*”: Hàng hóa nhập khẩu
không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Hiệp định EVFTA.
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu áp dụng
hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng 04.07; 17.01;
24.01; 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức thuế suất
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; danh mục và lượng hạn
ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương và mức thuế
suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định tại Nghị định số
57/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) tại thời điểm
nhập khẩu.
3. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định EVFTA
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp
định EVFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Được nhập khẩu vào Việt Nam từ:
- Lãnh thổ thành viên Liên minh châu
Âu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
- Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc
Ai-len;
- Công quốc An-đô-ra; Cộng hòa San
Ma-ri-nô; và
- Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(Hàng hoá nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước).
c) Đáp ứng các quy định về xuất xứ
hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của Hiệp định EVFTA.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
2. Các quy định tại Nghị định này chỉ
áp dụng đối với hàng hoá được xuất khẩu từ Việt Nam vào Vương quốc Liên hiệp
Anh và Bắc Ai-len theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định
này và hàng hóa được nhập khẩu vào Việt Nam từ Vương quốc Liên hiệp Anh và
Bắc Ai-len theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 5 Nghị định này
trong giai đoạn kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm
2020.
3. Đối với các tờ khai hải quan của
các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký từ ngày 01 tháng 8 năm 2020 đến trước
ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các quy định để được hưởng
thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam tại
Nghị định này và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được cơ quan hải quan xử
lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Điều 7. Trách nhiệm
thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các
Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao; .
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
-
Lưu:
VT, KTTH
(2b).
|
TM. CHÍNH
PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|