CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 57/2019/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 26 tháng 6 năm 2019
|
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU
THUẾ XUẤT KHẨU ƯU ĐÃI, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP
ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2019 - 2022
Căn cứ Luật
tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật
hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật
quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật
điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 72/2018/QH14 phê
chuẩn Hiệp định Đối tác Toàn
diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương cùng các văn kiện
liên quan ngày 12 tháng 11 năm 2018;
Để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 01 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
chính;
Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế
xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện
Hiệp định Đối tác Toàn
diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương giai đoạn 2019 -
2022.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này ban hành Biểu thuế xuất
khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương (sau đây gọi tắt là Hiệp định CPTPP) giai đoạn 2019 - 2022 và điều
kiện được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt theo Hiệp định này.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
2. Cơ quan hải quan, công chức hải
quan.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa
vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế
xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định CPTPP giai
đoạn 2019 - 2022
1. Ban hành kèm theo Nghị định này:
a) Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu ưu
đãi để thực hiện Hiệp định CPTPP.
b) Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định CPTPP;
Danh mục hàng hóa và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với xe ô tô đã qua sử
dụng áp dụng hạn ngạch thuế quan để thực hiện Hiệp
định CPTPP.
2. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng
hóa” tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng trên cơ sở
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp mã 8 số
hoặc 10 số. Việc áp dụng cột “Mô tả hàng hóa” chi tiết đến cấp độ 8 số theo
Nghị định này được thực hiện theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt
Nam và các văn bản sửa đổi Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Phân loại hàng hóa thực hiện theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
3. Cột “Thuế suất (%)” tại Phụ lục I
và Phụ lục II, cột “Mức thuế tuyệt đối (USD/chiếc)” tại Phụ lục II: Mức thuế
tương ứng với các nước được hưởng ưu đãi áp dụng cho các giai đoạn theo quy
định tại khoản 3 Điều 4 và khoản 5 Điều 5 Nghị định này.
4. Cột “Ghi chú” tại Phụ lục II bao
gồm các ký hiệu:
a) Ký hiệu “TRQ1”: Các mặt hàng áp
dụng hạn ngạch thuế quan theo lượng hạn ngạch thuế quan hàng năm theo quy định
của Bộ Công Thương.
b) Ký hiệu “TRQ2”: Các mặt hàng áp
dụng hạn ngạch thuế quan theo lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP theo quy định của Bộ Công
Thương.
c) Ký hiệu Hàng hóa nhập khẩu không
được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Hiệp
định CPTPP.
Điều 4. Biểu thuế
xuất khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp
định CPTPP
1. Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định
tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế
suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo các giai đoạn khi xuất khẩu sang từng nước quy
định tại điểm a khoản 4 Điều này đối với từng mã hàng.
2. Các mặt hàng không
thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này được áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang lãnh thổ các nước quy
định tại điểm a khoản 4 Điều này.
3. Thuế suất áp dụng
cho giai đoạn 2019 - 2022:
a) Liên bang Mê-hi-cô áp dụng mức thuế
suất quy định tại Phụ lục I:
a.1) Từ ngày 14
tháng 01 năm 2019 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 tại cột có ký hiệu “(I)”.
a.2) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2020 tại cột có ký hiệu “(II)”.
a.3) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2021 tại cột có ký hiệu “(III)”.
a.4) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ky hiệu “(IV)”.
b) Các nước Ô-xtơ-rây-lia, Ca-na-đa,
Nhật Bản, Niu Di-lân, Cộng hòa Xinh-ga-po áp dụng mức thuế suất quy định tại
Phụ lục I:
b.1) Từ ngày 14
tháng 01 năm 2019 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 tại cột có ký hiệu “(II)”.
b.2) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2020 tại cột có ky hiệu “(III)”.
b.3) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2021 tại cột có ký hiệu “(IV)”.
b.4) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu “(V)”.
4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế
xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP
Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam được áp
dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo khoản 1 và khoản 2 Điều này phải đáp
ứng đủ các điều kiện sau:
a) Được nhập khẩu vào
lãnh thổ các nước theo quy định tại Hiệp định CPTPP, bao gồm:
a.1)
Ô-xtơ-rây-lia;
a.2) Ca-na-đa;
a.3) Nhật Bản;
a.4) Liên bang Mê-hi-cô;
a.5) Niu Di-lân;
a.6) Cộng hòa Xinh-ga-po;
b) Có chứng từ vận tải (bản chụp) thể
hiện đích đến thuộc lãnh thổ các nước được quy định tại điểm a khoản 4 Điều
này.
c) Có tờ khai hải
quan nhập khẩu của lô hàng xuất khẩu từ Việt Nam nhập khẩu vào lãnh thổ các
nước được quy định tại điểm a khoản 4 Điều này (bản chụp và bản dịch tiếng Anh
hoặc tiếng Việt trong trường hợp ngôn ngữ sử dụng trên tờ khai không phải là
tiếng Anh).
5. Thủ tục áp dụng thuế suất thuế xuất
khẩu ưu đãi thực hiện Hiệp định CPTPP
a) Tại thời điểm làm thủ tục hải quan,
người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng thuế suất thuế
xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt
hàng chịu thuế tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của
Chính phủ (Nghị định số 125/2017/NĐ-CP) sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất
khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế
hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và các văn bản sửa đổi, bổ
sung.
b) Trong thời hạn 01 năm kể từ ngày
đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng từ chứng minh
hàng hóa thỏa mãn quy định tại điểm b và điểm c khoản 4 Điều này (01 bản chụp)
và thực hiện khai bổ sung để áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định CPTPP. Quá thời hạn 01 năm nêu
trên, hàng hóa xuất khẩu không được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi
theo Hiệp định CPTPP.
c) Cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra
hồ sơ, kiểm tra mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Biểu thuế xuất khẩu ưu
đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nếu hàng hóa xuất
khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều này thì áp dụng
thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định
CPTPP và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan theo
quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Điều 5. Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện Hiệp định CPTPP; Danh
mục hàng hóa và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với xe ô tô đã qua sử dụng
áp dụng hạn ngạch thuế quan để thực hiện Hiệp
định CPTPP
1. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt
thực hiện Hiệp định CPTPP quy định tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt, các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan
theo các giai đoạn được nhập khẩu từ các nước quy định tại điểm b khoản 6 Điều
này đối với từng mã hàng.
2. Danh mục hàng hóa
và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với xe ô tô đã qua sử dụng áp dụng hạn
ngạch thuế quan để thực hiện Hiệp định
CPTPP quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Nghị định này gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt, mức thuế suất tuyệt đối theo các giai đoạn được nhập khẩu từ các nước
quy định tại điểm b khoản 6 Điều này đối với từng mã hàng.
3. Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối
với mặt hàng xe ô tô đã qua sử dụng thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 áp dụng
hạn ngạch thuế quan được thực hiện như sau:
a) Đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử
dụng nhập khẩu trong lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt là mức thuế hỗn hợp bao gồm: mức thuế suất (%) và mức thuế tuyệt đối của
xe ô tô đã qua sử dụng quy định tại Danh mục hàng hóa và thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này tại thời điểm
đăng ký tờ khai hải quan.
Số tiền thuế áp dụng phương pháp tính
thuế hỗn hợp đối với mặt
hàng xe ô tô đã qua sử dụng = X + Y.
Trong đó:
X = Giá tính thuế xe ô tô đã qua sử
dụng theo quy định của pháp luật nhân (x) với mức thuế suất của dòng thuế xe ô
tô đã qua sử dụng cùng loại tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
Y = Mức thuế tuyệt đối của xe ô tô đã
qua sử dụng tương ứng tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
b) Đối với mặt hàng xe ô tô đã qua sử
dụng nhập khẩu ngoài lượng hạn ngạch thuế quan thực hiện Hiệp định CPTPP, thuế nhập khẩu được áp dụng
tại Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục
hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch
thuế quan và các văn bản sửa đổi, bổ sung.
4. Thuế nhập khẩu ưu
đãi đặc biệt đối với các mặt hàng thuộc các nhóm 04.07, 17.01, 24.01 và 25.01
áp dụng hạn ngạch thuế quan được thực hiện như sau:
a) Đối với các mặt hàng nhập khẩu trong lượng hạn
ngạch thuế quan TRQ1 hoặc TRQ2, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt là mức thuế suất
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Đối với các mặt hàng nhập khẩu
ngoài lượng hạn ngạch thuế quan TRQ1 hoặc TRQ2, thuế nhập khẩu được áp dụng
theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Mức thuế áp dụng
cho giai đoạn 2019 - 2022:
a) Liên bang Mê-hi-cô áp dụng mức thuế
quy định tại Phụ lục II:
a.1) Từ ngày 14
tháng 01 năm 2019 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 tại cột có ký hiệu “(I)”
a.2) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2020 tại cột có ký hiệu “(II)”.
a.3) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2021 tại cột có ky hiệu “(III)”.
a.4) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu “(IV)”.
b) Các nước Ô-xtơ-rây-lia, Ca-na-đa,
Nhật Bản, Niu Di-lân, Cộng hòa Xinh-ga-po, và Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam (hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước) áp dụng
mức thuế quy định tại Phụ lục II:
b.1) Từ ngày 14
tháng 01 năm 2019 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2019 tại cột có ký hiệu “(II)”.
b.2) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2020 tại cột có ký hiệu “(III)”.
b.3) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2021 tại cột có ký hiệu “(IV)”.
b.4) Từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến
ngày 31 tháng 12 năm 2022 tại cột có ký hiệu “(V)”.
6. Điều kiện áp dụng
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp
định CPTPP
Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng mức
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định
CPTPP phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
đặc biệt hoặc Danh mục hàng hóa và thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với xe ô
tô đã qua sử dụng áp dụng hạn ngạch thuế quan để thực hiện Hiệp định CPTPP quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định này.
b) Được nhập khẩu vào
Việt Nam từ các nước thành viên của Hiệp định CPTPP, bao gồm:
b.1)
Ô-xtơ-rây-lia;
b.2) Ca-na-đa;
b.3) Nhật Bản;
b.4) Liên bang Mê-hi-cô;
b.5) Niu Di-lân;
b.6) Cộng hòa Xinh-ga-po;
b.7) Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).
c) Được vận chuyển vào Việt Nam từ các
nước theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều này. Trường hợp quá cảnh, chuyển tải
thì phải đáp ứng điều kiện quá cảnh, chuyển tải theo quy định của Hiệp định CPTPP, cụ thể:
c.1) Hàng hóa
được vận chuyển tới Việt Nam vẫn được giữ nguyên xuất xứ nếu không quá cảnh,
chuyển tải qua lãnh thổ của nước không phải thành viên của Hiệp định CPTPP.
c.2) Trường hợp
hàng hóa vận chuyển qua lãnh thổ của một hay nhiều nước không phải thành viên
của Hiệp định CPTPP, hàng hóa đó được giữ
nguyên xuất xứ nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Không trải qua bất kỳ công đoạn sản
xuất, gia công nào bên ngoài lãnh thổ các nước theo quy định tại điểm b khoản 6
Điều này, trừ trường hợp:
+ Bốc, dỡ hàng, chia tách lô hàng, lưu
kho, dán nhãn hoặc đánh dấu theo yêu cầu của Việt Nam; hoặc
+ Các hoạt động cần thiết khác để bảo
quản tốt hàng hóa hoặc để vận chuyển hàng hóa tới lãnh thổ của Việt Nam.
- Dưới sự giám sát của cơ quan hải
quan trong lãnh thổ của nước không phải thành viên của Hiệp định CPTPP.
d) Đáp ứng các quy định về xuất xứ
hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo quy định của Hiệp định CPTPP.
7. Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu
TRQ1 và TRQ2 được hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp
định CPTPP do Bộ Công Thương công bố.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 26 tháng 6 năm 2019.
2. Đối với các tờ khai hải quan của
các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký từ ngày 14 tháng 01 năm 2019 đến
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các điều kiện để
được hưởng thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại
Nghị định này và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được cơ quan hải quan xử
lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Điều 7. Trách nhiệm
thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc
và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nạm;.
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các
Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
-
Lưu: VT, KTTH (2). XH
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|