CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/2021/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2021
|
NGHỊ ĐỊNH
BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU ƯU ĐÃI, BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU
ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI-LEN GIAI ĐOẠN
2021 - 2022
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06
tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành
Nghị định Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của
Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự
do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ai-len giai đoạn 2021 - 2022.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này ban
hành Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len
(sau đây gọi tắt là Hiệp định UKVFTA) giai
đoạn 2021 - 2022 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế
nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định UKVFTA.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Người nộp thuế
theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu.
2. Cơ quan hải quan,
công chức hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân
có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Biểu thuế xuất
khẩu ưu đãi, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam giai đoạn 2021 -
2022
1. Ban hành kèm theo Nghị
định này:
a) Phụ lục I - Biểu
thuế xuất khẩu ưu đãi của Việt Nam để thực hiện Hiệp
định UKVFTA: gồm mã hàng, mô tả hàng hóa, thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi
theo các giai đoạn khi xuất khẩu sang Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len đối
với từng mã hàng;
b) Phụ lục II - Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định UKVFTA: gồm mã hàng, mô tả hàng hóa,
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo các giai đoạn được nhập khẩu
vào Việt Nam từ các vùng lãnh thổ theo quy định tại điểm b khoản
3 Điều 5 Nghị định này đối với từng mã hàng.
2. Cột “Mã hàng” và cột
“Mô tả hàng hóa” tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này được xây dựng
trên cơ sở Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và chi tiết theo cấp
mã 8 số hoặc 10 số.
Trường hợp Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam được sửa đổi, bổ sung, người khai hải
quan kê khai mô tả, mã hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu sửa
đổi, bổ sung và áp dụng thuế suất của mã hàng hoá được sửa đổi, bổ sung quy định
tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Phân loại hàng hóa thực
hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Cột “Thuế suất
(%)” tại Phụ lục I và Phụ lục II: Thuế suất áp dụng cho các giai đoạn khác
nhau, bao gồm:
a) Cột “2021”: Thuế
suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021;
b) Cột “2022”: Thuế
suất áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.
Điều 4. Biểu thuế xuất
khẩu ưu đãi của Việt Nam
1. Các mặt hàng không
thuộc Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị
định này nhưng thuộc Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục nhóm hàng chịu thuế quy
định tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm
2016 của Chính phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục
hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch
thuế quan và Nghị định số 125/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 57/2020/NĐ-CP của Chính phủ) và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) được
áp dụng mức thuế suất 0% khi xuất khẩu sang Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc
Ai-len.
2. Điều kiện áp dụng
thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định
UKVFTA
Hàng hóa xuất khẩu từ
Việt Nam được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định này và tại khoản 1 Điều này phải đáp ứng đủ các điều
kiện sau:
a) Được nhập khẩu vào
Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
b) Có chứng từ vận tải
(bản sao) thể hiện đích đến là Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len.
c) Có tờ khai hải
quan nhập khẩu của lô hàng xuất khẩu có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào Liên hiệp
Vương quốc Anh và Bắc Ai-len (bản sao và bản dịch tiếng Anh hoặc tiếng Việt
trong trường hợp ngôn ngữ sử dụng trên tờ khai không phải là tiếng Anh).
3. Thủ tục áp dụng
thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp định
UKVFTA
a) Tại thời điểm làm
thủ tục hải quan, người khai hải quan thực hiện khai tờ khai xuất khẩu, áp dụng
thuế suất thuế xuất khẩu, tính thuế và nộp thuế theo Biểu thuế xuất khẩu theo
Danh mục mặt hàng chịu thuế tại Nghị định số 57/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các
văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có);
b) Trong thời hạn 01
năm kể từ ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu, người khai hải quan nộp đầy đủ chứng
từ chứng minh hàng hóa đáp ứng quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này
(01 bản sao) và thực hiện khai bổ sung để áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu
ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA. Quá thời hạn
01 năm nêu trên, hàng hóa xuất khẩu không được áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu
ưu đãi theo Hiệp định UKVFTA;
c) Cơ quan hải quan
thực hiện kiểm tra hồ sơ, kiểm tra mức thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Biểu
thuế xuất khẩu ưu đãi quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, nếu
hàng hóa xuất khẩu đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này thì
áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi theo Hiệp
định UKVFTA và thực hiện xử lý tiền thuế nộp thừa cho người khai hải quan
theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Điều 5. Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam
1. Ký hiệu “*”: Hàng
hóa nhập khẩu không được hưởng thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Hiệp định UKVFTA.
2. Đối với hàng hóa
nhập khẩu áp dụng hạn ngạch thuế quan gồm một số mặt hàng thuộc các nhóm hàng
04.07; 17.01; 24.01; 25.01, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong hạn ngạch là mức
thuế suất quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; danh mục và
lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương
và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch áp dụng theo quy định tại Nghị
định số 57/2020/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có) tại
thời điểm nhập khẩu.
3. Điều kiện áp dụng
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp
định UKVFTA
Hàng hóa nhập khẩu được
áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định UKVFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện
sau:
a) Thuộc Biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi đặc biệt quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Được nhập khẩu vào
Việt Nam từ:
- Liên hiệp Vương quốc
Anh và Bắc Ai-len;
- Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam (Hàng hoá nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước).
c) Đáp ứng các quy định
về xuất xứ hàng hóa và có chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hoá theo quy định của
Hiệp định UKVFTA.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành
1. Nghị định này có
hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
2. Đối với các tờ
khai hải quan của các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký từ ngày 01 tháng 01
năm 2021 đến trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, nếu đáp ứng đủ các
quy định để được hưởng thuế suất thuế xuất khẩu ưu đãi, thuế nhập khẩu ưu đãi đặc
biệt của Việt Nam tại Nghị định này và đã nộp thuế theo mức thuế cao hơn thì được
cơ quan hải quan xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản
lý thuế.
Điều 7. Trách
nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|