Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp

Số hiệu 03/2000/NĐ-CP
Ngày ban hành 03/02/2000
Ngày có hiệu lực 18/02/2000
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Phan Văn Khải
Lĩnh vực Doanh nghiệp

CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 03/2000/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 03 tháng 2 năm 2000

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 03/2000/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 02 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các loại hình doanh nghiệp sau đây:

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân đã thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Công ty, Luật Doanh nghiệp tư nhân ngày 21 tháng 12 năm 1990 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Công ty, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Doanh nghiệp tư nhân ngày 22 tháng 6 năm 1994;

3. Công ty cổ phần được thành lập từ việc cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước;

4. Công ty cổ phần được thành lập từ việc cổ phần hoá doanh nghiệp của Đảng, doanh nghiệp của tổ chức chính trị - xã hội;

5. Công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập từ việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

6. Công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập từ việc chuyển đổi doanh nghiệp của Đảng, doanh nghiệp của tổ chức chính trị - xã hội.

Điều 2. Áp dụng các luật chuyên ngành

Trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định của các luật chuyên ngành sau đây về việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân, thì áp dụng theo quy định của luật chuyên ngành:

1. Luật Các tổ chức tín dụng ngày 12 tháng 12 năm 1997;

2. Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996;

3. Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993;

4. Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;

5. Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 26 tháng 12 năm 1991; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 20 tháng 4 năm 1995;

6. Luật Xuất bản ngày 07 tháng 7 năm 1993;

7. Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;

8. Luật Giáo dục ngày 02 tháng 12 năm 1998;

9. Bộ luật Hàng hải ngày 30 tháng 6 năm 1990;

10. Luật chuyên ngành khác hoặc luật sửa đổi, bổ sung luật chuyên ngành được thông qua sau khi Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Ngành, nghề cấm kinh doanh

1. Danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh bao gồm:

a) Kinh doanh vũ khí, đạn dược, quân trang, quân dụng và phương tiện kỹ thuật quân sự chuyên dùng của các lực lượng vũ trang;

[...]