BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9294/KH-BNN-QLCL
|
Hà Nội,
ngày 02 tháng 11 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
SOÁT TỒN DƯ HÓA CHẤT KHÁNG SINH TRONG TÔM VÀ NGĂN CHẶN CÁC HÀNH VI ĐƯA TẠP CHẤT
VÀO TÔM, SẢN XUẤT KINH DOANH SẢN PHẨM TÔM CÓ CHỨA TẠP CHẤT
I. MỤC TIÊU CHUNG:
Bảo đảm sản phẩm tôm an toàn cho người
tiêu dùng trong nước, mở rộng thị trường, thúc đẩy xuất khẩu.
II. MỤC TIÊU CỤ THỂ:
1. Về kiểm soát tồn dư hóa chất kháng
sinh:
- Đến hết năm 2016, tạo hiệu quả ban đầu
trong kiểm soát sử dụng chất cấm, lạm dụng hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y
trong sản xuất kinh doanh tôm. Các chỉ số cần đạt cụ thể như sau:
+ Giảm 10% tỷ lệ mẫu tôm nuôi bị phát
hiện vi phạm qui định về hóa
chất kháng sinh so với năm 2015.
+ Giảm 10% số lô tôm xuất khẩu vào các
thị trường bị cơ quan thẩm quyền Việt Nam và nước nhập khẩu cảnh báo vi phạm
quy định về tồn dư hóa chất kháng sinh so với năm 2015.
- Đến hết năm 2017, các chỉ số cần đạt cụ thể như
sau:
+ Giảm 50% tỷ lệ mẫu tôm nuôi bị phát
hiện vi phạm quy định về hóa chất kháng sinh so với năm 2016.
+ Giảm 50% số lô tôm xuất khẩu vào các
thị trường bị cơ quan thẩm quyền Việt Nam và nước nhập khẩu cảnh báo về tồn dư
hóa chất kháng sinh so với năm 2016.
- Đến hết năm 2018, cơ bản chấm dứt tình trạng sử
dụng chất cấm, lạm dụng hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y trong sản xuất kinh
doanh tôm.
2. Về kiểm soát ngăn chặn tạp chất:
- Đến hết năm 2016, yêu cầu và các chỉ
số cần đạt như sau:
+ Hoàn thiện, trình Chính phủ ban hành
Đề án “Kiểm soát ngăn chặn hành vi đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản
xuất, kinh doanh sản phẩm tôm có tạp chất” và tổ chức
triển khai thực hiện Đề án;
+ 04 tỉnh trọng điểm về chế biến, xuất
khẩu tôm (Cà Mau, Sóc
Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang) tổ chức thống kê và ký cam kết cho các cơ sở nuôi,
cơ sở thu mua sơ chế, chế biến tôm trên địa bàn không đưa tạp chất vào tôm và sản
xuất kinh doanh tôm có chứa tạp chất;
+ Kịp thời thanh tra, kiểm tra đột xuất,
xử lý vi phạm các cơ sở sản xuất kinh doanh tôm có dấu hiệu đưa tạp chất vào
tôm hoặc sản xuất kinh doanh tôm có chứa tạp chất.
- Đến hết năm 2017, các chỉ số cần đạt
như sau:
+ 100% cơ sở nuôi tôm tại địa bàn 04 tỉnh
trọng điểm: Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang ký cam kết
không đưa tạp chất vào tôm trước khi tiêu thụ.
+ 100% cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến
tại địa bàn 04 tỉnh trọng điểm: Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang ký cam
kết không đưa tạp chất vào tôm; không mua tôm tạp chất.
+ Kịp thời thanh tra, kiểm tra đột xuất,
xử lý vi phạm các cơ sở sản xuất kinh doanh tôm có dấu hiệu đưa tạp chất vào
tôm hoặc sản xuất kinh doanh tôm có chứa tạp chất.
- Đến hết năm 2018, cơ bản chấm dứt
tình trạng đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất kinh doanh tôm chứa tạp
chất tại các tỉnh trọng điểm và trên phạm vi cả nước.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM:
1. Rà soát, sửa đổi hoàn thiện chính sách pháp
luật, tiêu chuẩn quy chuẩn trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ tôm đáp ứng yêu cầu
kiểm soát hiệu quả tồn dư hóa chất kháng sinh và ngăn chặn các hành vi vi phạm
về đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu, sản xuất, kinh doanh sản phẩm tôm có tạp
chất.
2. Tuyên truyền, giáo dục, vận động
người sản xuất, kinh doanh hiểu rõ, hiểu đúng về các quy định ATTP; hướng dẫn,
hỗ trợ người sản xuất, kinh doanh áp dụng các quy phạm thực hành sản xuất tôm bảo
đảm đáp ứng quy định về tồn dư hóa chất kháng sinh và không có tạp chất.
3. Giám sát, cảnh báo sớm dịch bệnh
trên tôm nuôi để kịp thời khuyến nghị và hướng dẫn người nuôi phòng trị bệnh hiệu
quả, không sử dụng chất cấm, kháng sinh nguyên liệu, sử dụng thuốc thú y theo
nguyên tắc 04 đúng
(đúng thuốc, đúng liều lượng, đúng lúc và đúng cách).
4. Giám sát tồn dư hóa chất kháng sinh
trong tôm nuôi để kịp thời phát hiện, cảnh báo và truy xuất, xử lý tận gốc đối
với sản phẩm, cơ sở sản xuất kinh doanh vi phạm các quy định về tồn dư hóa chất,
kháng sinh.
5. Thanh tra, kiểm tra đột xuất để kịp
thời phát hiện và xử lý nghiêm các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp
trong nuôi tôm, cơ sở sản xuất, kinh doanh chế biến tôm vi phạm các quy định của
pháp luật về sử dụng chất cấm, lạm dụng hóa chất kháng sinh, đưa tạp chất vào
tôm nguyên liệu và sản xuất kinh doanh sản phẩm tôm có tạp chất.
IV. NHIỆM VỤ CỤ THỂ CỦA
CÁC ĐƠN VỊ:
Nội dung chi tiết và phân công theo Phụ
lục kèm theo
V. NGUỒN KINH PHÍ:
1. Ngân sách nhà nước cho quản lý, kiểm
soát an toàn thực phẩm.
2. Kinh phí hỗ trợ của các Dự án, hỗ
trợ từ nước ngoài.
3. Kinh phí huy động xã hội hóa từ các
doanh nghiệp.
VI. THỜI GIAN THỰC HIỆN:
2016-2018
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Các cơ quan thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn:
- Tổ chức và thực hiện đầy đủ,
đúng tiến độ các nhiệm vụ được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao tại
Kế hoạch này.
- Chủ động có kế hoạch phối hợp chặt
chẽ với các Bộ, ngành, địa phương các cấp từ trung ương đến địa phương trong việc
thu thập thông tin, quy luật hoạt động của đối tượng vi phạm và tổ chức thanh
tra, kiểm tra đột xuất xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm và làm rõ trách nhiệm
của các cơ quan, cá nhân buông lỏng quản lý.
- Tổng hợp báo cáo Bộ (qua Cục Quản lý
Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản) về kết quả triển khai hàng tháng (trước
ngày 25 hàng tháng) trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn
thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
- Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản: đôn đốc, yêu cầu các đơn vị thuộc Bộ và địa phương có báo cáo đúng
tiến độ; tổng hợp báo cáo giao ban tháng chất lượng vật tư nông nghiệp và ATTP
nông lâm thủy sản, Hội nghị sơ kết, tổng kết, cuộc họp Ban chỉ đạo 389 của Bộ.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương có sản xuất, chế biến
xuất khẩu tôm:
- Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh/thành
phố ban hành kế hoạch hành động của địa phương và tổ chức triển khai đảm bảo
đúng tiến độ, hiệu quả.
- Báo cáo Bộ (qua Cục Quản lý Chất lượng
Nông Lâm sản và Thủy sản) kết quả triển khai hàng tháng (trước ngày 25 hàng
tháng) trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên
nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
- Báo cáo Ban chỉ đạo 389 các tỉnh/thành
phố kết quả kiểm soát ngăn chặn tạp chất theo phân công. Hàng năm, tổ chức tổng
kết đánh giá kết quả triển khai và xây dựng kế hoạch triển khai cho
năm tiếp theo.
3. Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy
sản Việt Nam (VASEP):
- Tuyên truyền, vận động các doanh
nghiệp hội viên tuân thủ các quy định pháp luật về kiểm soát tồn dư hóa chất
kháng sinh và tạp chất trong sản phẩm tôm, đặc biệt không thu mua nguyên liệu
vi phạm quy định về tồn dư hóa chất kháng sinh và nguyên liệu có tạp chất.
- Tiếp tục duy trì Chương trình “Doanh
nghiệp nói không với tạp chất”; cung cấp các phản ánh, kiến nghị của khách
hàng/nhà nhập khẩu, người tiêu dùng về tồn dư hóa chất, kháng sinh và tạp chất
trong sản phẩm tôm; phối hợp chặt chẽ với các Cơ quan chức năng, Ban chỉ đạo
389 các tỉnh, thành phố trong việc cung cấp thông tin phục vụ thanh kiểm tra, xử
lý vi phạm.
Nơi nhận:
-
Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Đảng ủy Bộ NN&PTNT;
- Bộ Y tế: Bộ Công
Thương; Bộ Công an;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ NN&PTNT: Vụ Pháp chế, Thanh tra Bộ, Cục Thú y, Tổng cục Thủy sản,
Trung tâm khuyến nông quốc gia;
- Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu TS Việt Nam (VASEP);
- Lưu: VT, QLCL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
PHỤ
LỤC
PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
(Ban
hành kèm theo Kế
hoạch số 9294/KH-BNN-QLCL ngày 02/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Thời hạn
hoàn thành
|
I
|
Hoàn thiện chính
sách
|
|
|
|
1.
|
Đề án kiểm soát, ngăn chặn hành vi
đưa tạp chất vào tôm nguyên liệu và sản xuất, kinh doanh sản phẩm tôm có tạp
chất
|
Cục Quản lý
Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản
|
- Vụ Pháp chế;
- Tổng Cục Thủy sản
|
Quý IV/2016
|
2.
|
Thông tư hướng dẫn trình tự thủ tục
thanh tra thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Thanh tra Bộ
NN&PTNT
|
Các Tổng cục, Cục chuyên ngành
|
Quý IV/2016
|
II
|
Tuyên truyền, giáo
dục, vận động người sản xuất, kinh doanh hiểu đúng và
cam kết chấp hành các quy định ATTP
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, vận động, tổ chức cho
người nuôi tôm ký cam kết không sử dụng chất cấm, kháng sinh nguyên liệu;
không lạm dụng thuốc thú y, chất xử lý cải tạo môi trường.
|
Sở Nông
nghiệp & PTNT các tỉnh, thành phố
|
- Tổng cục Thủy sản;
- Cục Thú y;
- Trung tâm khuyến nông quốc gia
|
2017
|
2
|
Tuyên truyền, vận động, tổ chức cho
các cơ sở buôn bán thuốc thú y ký cam kết không bán chất cấm, kháng sinh
nguyên liệu cho nuôi trồng thủy sản. Công khai lên các phương tiện thông tin
đại chúng danh sách các cơ sở ký cam kết.
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT các tỉnh, TP
|
Cục Thú y
|
2017
|
3
|
Tuyên truyền, vận động, tổ chức ký cam kết
không đưa tạp chất vào tôm trước khi tiêu thụ (đối với cơ sở nuôi) và không
đưa tạp chất vào tôm; không mua tôm tạp chất (đối với cơ sở thu mua, sơ chế, chế biến)
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT các tỉnh: Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang
|
Cục QLCL, VASEP
|
2016-2017
|
4
|
Tuyên truyền, vận động, tổ chức cho
các doanh nghiệp ký cam kết tham gia Chương trình “Doanh nghiệp nói không với
tạp chất”, công bố Danh sách doanh nghiệp cam kết
|
VASEP
|
Các DN chế biến tôm
|
2016-2018
|
III
|
Giám sát, cảnh báo
|
|
|
|
1
|
Giám sát, cảnh báo sớm dịch bệnh
trên tôm để kịp thời khuyến nghị và hướng dẫn người nuôi phòng trị bệnh hiệu
quả; không sử dụng chất cấm, sử dụng thuốc thú y theo nguyên tắc 04 đúng
|
Cục Thú y
|
- Trung tâm khuyến nông quốc gia
- Sở NN&PTNT các tỉnh,
TP
|
Theo kế hoạch
hàng năm
|
2
|
Giám sát tồn dư hóa chất kháng sinh
trong tôm nuôi để kịp thời phát hiện, cảnh báo và truy xuất, xử
lý tận gốc đối với sản phẩm, cơ sở sản xuất kinh doanh vi phạm các quy định
về tồn dư hóa chất kháng sinh.
|
Cục QLCL
|
- Tổng cục Thủy sản
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh,
TP
|
Theo kế hoạch
hàng năm
|
3
|
Theo dõi, cập nhật tình hình các lô
hàng bị cảnh báo hóa chất kháng sinh và tạp chất để kịp thời cảnh báo doanh
nghiệp, đề xuất các biện pháp kiểm soát phù hợp
|
Cục QLCL
|
VASEP
|
Liên tục,
thường xuyên
|
IV
|
Thanh tra, kiểm tra
và xử lý vi phạm
|
|
|
|
1.
|
Phối hợp với các đơn vị thuộc ngành
Y tế, Công Thương kiểm soát chặt
chẽ HCKS nhập khẩu sử dụng
trong y tế, công nghiệp nhưng bị cấm sử dụng trong sản xuất kinh doanh
thủy sản.
|
Cục Thú y
|
Cục QLCL
|
Theo kế hoạch
hàng năm
|
2.
|
Kiểm soát chặt chẽ việc nhập khẩu,
kinh doanh hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y được phép sử dụng trong chăn
nuôi nhưng bị cấm sử dụng
trong nuôi trồng thủy sản
|
Cục Thú y
|
Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP
|
Liên tục,
thường xuyên
|
3.
|
Tổ chức thu thập thông tin, điều
tra, triệt phá dứt điểm các đường dây nhập lậu, tàng trữ, lưu thông, buôn bán
chất cấm, hóa chất, kháng sinh, thuốc thú y ngoài danh mục được phép sử
dụng trong nuôi trồng thủy sản
|
Thanh tra Bộ
|
Cục Thú y; A86, C49 (Bộ
Công an)
|
Theo kế hoạch
hàng năm
|
4.
|
Thanh tra, kiểm tra đột xuất và xử
lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong lưu thông, mua bán, sử dụng chất cấm,
kháng sinh
nguyên liệu, thuốc thú y, chế phẩm
xử lý cải tạo môi trường không nằm trong danh mục được phép lưu hành
trong nuôi trồng thủy sản
|
-Cục Thú y,
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh,
TP
|
TCTS, Thanh tra Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
Khi có dấu
hiệu vi phạm
|
5.
|
Thanh tra, kiểm tra đột xuất để kịp thời
phát hiện và xử lý nghiêm các cơ sở sản xuất, kinh doanh tôm, sản phẩm tôm vi
phạm quy định của pháp luật về tồn dư hóa chất kháng sinh và kiểm soát ngăn
chặn tạp chất.
|
- Cục QLCL,
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, TP
|
Thanh tra Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Khi có dấu
hiệu vi phạm
|