BAN CHẤP
HÀNH TRUNG ƯƠNG
BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ GTVT
--------
|
ĐẢNG
CỘNG SẢN VIỆT NAM
----------------
|
Số: 192-KH/BCSĐ
|
Hà Nội,
ngày 18 tháng 07 năm
2013
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ CÔNG CHỨC VÀ QUẢN
LÝ BIÊN CHẾ THEO KẾT LUẬN SỐ 64-KL/TW NGÀY 28/5/2013 HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 7 KHÓA
XI MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ TIẾP TỤC ĐỔI MỚI, HOÀN THIỆN HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ TỪ TRUNG ƯƠNG
ĐẾN CƠ SỞ
Thực hiện kết luận Hội nghị lần thứ 7
Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về một số vấn đề về tiếp tục
đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở (Kết luận số 64-KL/TW
ngày 28/5/2013), Ban Cán sự đảng Bộ Giao thông vận tải ban hành kế hoạch hành
động “Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính,
chế độ công vụ công chức và quản lý biên chế” như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Bảo đảm sự thống nhất trong nhận
thức và hành động của các cấp ủy đảng,
chính quyền, đoàn thể, đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức.
2. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật; đơn giản hóa hệ thống thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao
thông vận tải; kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý từ Bộ đến cơ sở; xây dựng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ trình độ và năng lực, bản lĩnh chính trị
và phẩm chất đạo đức; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng
dịch vụ công trực tuyến; triệt để áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO để nâng cao hiệu quả quản
lý nhà nước của Bộ.
3. Xây dựng nền công vụ chuyên nghiệp,
trách nhiệm, năng động, minh bạch và hiệu quả. Tập trung
xây dựng tác phong làm việc của công chức, viên chức trong
Bộ Giao thông vận tải chuyên nghiệp, hiện đại để bảo đảm sự quản lý điều hành
thông suốt, hiệu lực, hiệu quả, tạo bước chuyển biến tích cực trong ngành Giao
thông vận tải, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
II. NHIỆM VỤ
1. Về cải cách thể chế
Tiếp tục xây dựng,
hoàn thiện hệ thống thể chế, cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về các
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
2. Về cải cách thủ tục hành chính
- Tăng cường việc rà soát, đánh giá, đơn
giản hóa thủ tục hành chính; kiểm soát thủ tục hành chính trong quá trình xây
dựng văn bản quy phạm pháp luật; kịp thời công bố, cập nhật, công khai thủ tục
hành chính đã ban hành.
- Thực hiện tiếp nhận và xử lý phản ảnh
kiến nghị về thủ tục hành chính và các quy định hành chính, thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
3. Về cải cách tổ chức bộ máy
- Tổ chức thực hiện các quyết định quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của cơ quan tham
mưu, giúp việc Bộ trưởng đã ban hành; tiếp tục trình cấp có thẩm quyền ban hành
hoặc ban hành theo thẩm quyền quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
- Phối hợp với Bộ Nội vụ hướng dẫn về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao
thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện cho phù hợp với Nghị định mới
(sau khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày
04/2/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Nghị định
14/2008/NĐ-CP ngày 04/2/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
4. Về xây dựng, nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức; quản lý biên chế và tinh giản biên chế
- Xây dựng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
công chức, vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ; tiếp tục
thực hiện chính sách tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp; thực hiện các quy định về tuyển dụng, sử dụng, đánh giá, quản lý công
chức, viên chức.
- Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương
hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao thông
vận tải; xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chức danh đối
với công chức, viên chức theo thẩm quyền.
- Tiếp tục đẩy mạnh
cải cách chế độ công vụ, công chức.
- Xây dựng Đề án thí điểm thi tuyển để
lựa chọn, bổ nhiệm cán bộ giữ chức Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
- Đổi mới phương thức tuyển chọn lãnh
đạo cấp vụ; thực hiện chế độ thực tập, tập sự lãnh đạo, quản lý.
- Triển khai các quy định về chế độ tiến
cử và chính sách thu hút, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có tài năng
trong hoạt động công vụ.
- Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
và chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức, người có công theo quy định.
5. Về cải cách
tài chính công
- Tiếp tục tăng cường quản lý chi tiêu
ngân sách; hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính thuộc thẩm quyền của Bộ
theo quy định của nhà nước.
- Hoàn thiện cơ chế tài chính mới theo
hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền đối với lĩnh vực nghiên
cứu khoa học, đào tạo, quản lý vốn sự nghiệp kinh tế, các chương trình, dự án
của ngành.
- Tiếp tục thực hiện xã hội hóa
huy động nguồn lực tài chính trong các hoạt động đầu tư nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ và các hoạt động khác.
- Thực hiện xét duyệt
quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp bảo đảm đúng tiến độ và đúng quy định
hiện hành; đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công.
6. Về hiện đại hóa hành chính
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của Bộ, trong quy trình xử lý công việc của các đơn vị hành chính;
giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc và giữa các cơ quan trực thuộc Bộ với tổ
chức và cá nhân; ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp;
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Bộ
Giao thông vận tải, Tổng cục và các Cục trực thuộc.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Nhiệm vụ, đơn vị thực hiện và tiến độ cụ thể tại Phụ lục kèm theo kế hoạch này.
2. Các đồng chí Thành viên Ban Cán sự
đảng Bộ, theo phân công phụ trách, tập trung chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tổ chức
thực hiện kế hoạch theo các nhiệm vụ được phân công.
3. Đảng ủy Bộ chỉ
đạo cấp ủy các tổ chức đảng trực thuộc quán triệt và tổ
chức thực hiện nghiêm túc nghị quyết của Trung ương, kế hoạch
hành động của Ban Cán sự đảng Bộ; định kỳ báo cáo việc thực hiện Nghị quyết của
Trung ương theo yêu cầu của cấp ủy cấp trên; phối hợp xây dựng báo cáo của Ban Cán sự đảng Bộ.
4. Công đoàn Giao thông vận tải Việt Nam
chỉ đạo các tổ chức công đoàn trực thuộc phối hợp với các cấp ủy đảng tổ chức quán triệt Nghị quyết của Trung ương 7; đồng thời vận động
công chức, viên chức và người lao động thực hiện Kế hoạch
này.
5. Đoàn Thanh niên Bộ chỉ đạo các tổ chức
Đoàn Thanh niên trực thuộc tuyên truyền, vận động đoàn viên thanh niên nghiêm
túc học tập, quán triệt Nghị quyết của Trung ương 7; phát động phong trào thanh
niên với nội dung phù hợp để góp phần thực hiện thành công
kế hoạch hành động của Ban Cán sự đảng Bộ.
6. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo các nhiệm vụ được phân công tại phụ
lục kèm theo Kế hoạch này.
7. Vụ Tổ chức cán bộ phối hợp với Văn
phòng Ban Cán sự đảng Bộ chủ trì theo dõi, báo cáo Ban Cán sự đảng Bộ việc thực
hiện Kế hoạch hành động theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bí thư BCS;
- Các đ/c UV BCS;
- VP TW và các Ban đảng TW;
- Đảng ủy Khối doanh nghiệp TW;
- Đảng ủy Khối các cơ quan TW;
- Đảng ủy Bộ;
- Công đoàn GTVTVN;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Đoàn Thanh niên;
- Trang thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB, VP BCS.
|
TM.
BAN CÁN SỰ ĐẢNG BỘ
BÍ THƯ
Đinh La Thăng
|
Mục
tiêu
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm/hoạt động
|
Thời
gian thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan/Đơn vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
I. Nhiệm vụ chung
Đổi mới công tác chỉ đạo điều hành CCHC
của Bộ, bảo đảm sự chỉ đạo kịp thời, thông suốt đối với nhiệm vụ cải cách
hành chính; sử dụng có hiệu quả các nguồn lực nhằm đẩy mạnh thực hiện CCHC
góp phần tạo sự chuyển biến tích cực trong ngành GTVT.
|
1. Tăng cường công tác chỉ đạo điều
hành công tác CCHC
|
Định kỳ tổ chức họp Ban Chỉ đạo cải
cách hành chính của Bộ để kiểm điểm những công việc đã thực hiện từ đầu quý và
đề ra kế hoạch, nhiệm vụ cụ thể của quý tiếp theo, năm tiếp theo.
|
Hàng
năm (Hàng quý)
|
Vụ TCCB,
cơ quan, đơn vị phụ trách nội dung theo từng chuyên dề
|
Các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ
|
|
2. Tăng cường tập trung nguồn lực tài
chính và sử dụng hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC
|
Xây dựng kế hoạch và lập dự toán ngân
sách thực hiện cải cách hành chính hàng năm của Bộ GTVT báo cáo Bộ và gửi Bộ
Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, cân đối ngân sách
Trung ương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách
nhà nước hàng năm của Bộ GTVT
|
Hàng
năm
|
Vụ
Tài chính
|
Các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ
|
|
3. Tăng cường kiểm tra việc thực hiện
CCHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc thực
hiện CCHC hàng năm hoặc kiểm tra theo từng lĩnh vực tại các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
Hàng
năm
|
Vụ
TCCB
|
Vụ Pháp
chế và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
4. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền
về CCHC, các chương trình hoạt động CCHC được tuyên truyền bằng nhiều hình thức:
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Website của các đơn vị, các báo, tạp
chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng.
|
Ban hành Kế hoạch thực hiện tuyên truyền
về CCHC
|
Hàng
năm
|
Vụ Pháp
chế
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
5. Triển khai các đề án liên quan đến
CCHC trong lĩnh vực GTVT
|
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội
vụ
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Theo
phân công Quyết định số 490/QĐ-BGTVT ngày 08/03/2012 của Bộ GTVT
|
Theo
phân công Quyết định số 490/QĐ-BGTVT ngày 08/03/2012 của Bộ GTVT
|
Sửa đổi,
bổ sung Quyết định 490 cho phù hợp.
|
II. Cải cách thể chế
Hoàn thiện hệ thống pháp luật trong
lĩnh vực giao thông vận tải nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực
cho phát triển giao thông vận tải, cơ bản tạo môi trường kinh doanh bình đẳng,
thuận lợi cho cá nhân, tổ chức, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường, định
hướng xã hội chủ nghĩa và thông lệ quốc tế.
|
1. Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể
chế, cơ chế, chính sách về các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ trên cơ sở Hiến
pháp năm 1992 được sửa đổi, bổ sung
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Chương
trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ GTVT hàng năm
|
Hàng
năm
|
Vụ Pháp
chế
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
2. Nâng cao chất lượng công tác xây
dựng pháp luật
|
a) Thực hiện nghiêm quy định về soạn
thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải
|
Hàng
năm
|
Vụ Pháp
chế
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
b) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL trong lĩnh vực GTVT hàng
năm
|
Hàng
năm
|
Vụ Pháp
chế
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
c) Ứng dụng công nghệ thông tin để kiểm
soát tiến độ, chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Bộ GTVT (thường
xuyên cập nhật tình hình xây dựng văn bản tại phần mềm quản lý văn bản Trans
Legal)
|
Hàng
năm
|
Vụ Pháp
chế
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
d) Thực hiện Kế hoạch hợp nhất văn bản
quy phạm pháp luật và Kế hoạch pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật thuộc
lĩnh vực GTVT.
|
Hàng
năm
|
Vụ Pháp
chế
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế
hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong lĩnh vực GTVT,
Kế hoạch hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
Vụ Pháp
chế
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
e) Triển khai công tác theo dõi thi
hành pháp luật về GTVT
|
Hàng
năm
|
Vụ Pháp
chế
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
III. Cải cách
thủ tục hành chính
Đơn giản hóa thủ tục hành chính, từng
bước xóa bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết; xây dựng hệ thống thủ tục
hành chính trong lĩnh vực Giao thông vận tải hiệu quả, công khai, minh bạch,
tạo thuận lợi và giảm tối đa chi phí cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục
hành chính, đồng thời giảm chi phí cho cơ quan giải quyết thủ tục hành chính.
|
1. Xây dựng, ban hành và triển khai
thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hàng năm
|
a) Quyết định phê duyệt Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính hàng năm;
b) Chỉ đạo triển khai thực hiện kế hoạch
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hàng năm.
|
Hàng
năm
|
Vụ Pháp
chế
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
2. Thực hiện cải cách thủ tục hành chính
giữa Bộ với các cơ quan hành chính nhà nước khác và cải cách thủ tục hành
chính trong nội bộ Bộ
|
3. Kiểm soát các quy định về TTHC theo
quy định của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP trong quá trình xây dựng văn bản QPPL
|
a) Văn bản tham gia ý kiến đối với văn
bản QPPL có quy định về TTHC;
b) Biểu mẫu rà soát, đánh giá tác động,
tính toán chi phí tuân thủ
|
Thường
xuyên (Khi có văn bản xin ý kiến của các cơ quan, đơn vị)
|
Vụ Pháp
chế
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
4. Thống kê, công bố, cập nhật và công
khai TTHC trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
a) Quyết định công bố TTHC
b) Cập nhật trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC
c) Công văn đề nghị công khai TTHC trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Thường
xuyên (Khi có TTHC mới được ban hành hoặc TTHC được sửa đổi bổ sung)
|
Vụ Pháp
chế
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
5. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc giám sát thực hiện thủ
tục hành chính của các cơ quan hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ
|
Văn bản ký gửi các đơn vị có liên quan
xử lý phản ánh, kiến nghị theo quy định.
|
Thường
xuyên (Khi nhận được phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức)
|
Vụ Pháp
chế
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
6. Xây dựng, công bố lộ trình và tổ
chức thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo quy định tại Nghị định số
43/2011/NĐ-CP của Chính phủ và Quyết định số 1605/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ
|
a) Quyết định phê duyệt Danh mục và
lộ trình thực hiện
|
2013
- 2015
|
Văn phòng
Bộ
|
Các Vụ,
Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
Đã ban
hành Quyết định số 503/QĐ-BGTVT ngày 04/3/2013
|
b) Triển khai phần mềm cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3
|
2013
- 2015
|
Trung
tâm CNTT
|
Vụ Pháp
chế, Các Vụ, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ
|
|
IV. Cải cách tổ chức,
bộ máy
Hoàn thiện bộ máy tổ chức của các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ; phân định rõ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị tránh tình trạng chồng
chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp; hoàn thiện cơ chế phân cấp và thực hiện phân
cấp quản lý tổ chức bộ máy; đổi mới phương thức làm việc của cơ quan hành
chính nhà nước thuộc Bộ, từng bước nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong hoạt
động điều hành của Bộ và các cơ quan, đơn vị.
|
1. Tổ chức thực hiện các quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của cơ quan
tham mưu, giúp việc Bộ trưởng đã ban hành; tiếp tục ban hành quyết định quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ.
|
Ban hành hoặc trình Thủ tướng Chính
phủ ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ GTVT;
|
Năm
2013
|
Vụ
TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
2. Phối hợp với Bộ Nội vụ hướng dẫn
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về
giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện cho phù hợp với Nghị
định mới (sau khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định số 13/2008/NĐ-CP
và Nghị định 14/2008/NĐ-CP)
|
a) Ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch 12/2008/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về
giao thông vận tải thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện
|
2013
- 2014
|
Vụ
TCCB
|
Các Vụ
thuộc Bộ; TTra Bộ; các Tổng cục, Cục thuộc Bộ
|
|
b) Kiện toàn tổ chức bộ máy thanh tra
theo qui định hiện hành
|
Năm
2013
|
Thanh
tra Bộ
|
Vụ
TCCB
|
|
c) Thực hiện phân cấp quản lý theo phân
cấp của Chính phủ
|
Theo
hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền
|
Các cơ
quan đơn vị liên quan
|
Các cơ
quan đơn vị liên quan
|
|
d) Xây dựng phương án tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ GTVT
|
Hàng
năm
|
Vụ Tài
chính, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Các cơ
quan đơn vị liên quan
|
|
3. Đổi mới phương thức làm việc của
cơ quan hành chính nhà nước thuộc Bộ GTVT
|
a) Triển khai áp dụng Phương pháp đo
lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành
chính nhà nước thuộc Bộ GTVT
|
Sau khi
có hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Vụ Pháp
chế
|
Các cơ
quan đơn vị liên quan
|
|
b) Căn cứ vào Phương pháp đo lường sự
hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của
cơ quan hành chính nhà nước do Bộ Nội vụ ban hành cụ thể
hóa để áp dụng đánh giá việc cung cấp dịch vụ hành chính của các cơ quan, tổ
chức trực thuộc Bộ GTVT phù hợp với yêu cầu và điều kiện thực tế của Bộ GTVT
|
Sau khi
có hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Vụ Pháp
chế
|
Các cơ
quan đơn vị liên quan
|
|
V. Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ
Xây dựng đội ngũ cán bộ công chức, viên chức của Bộ GTVT có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng,
có trình độ và năng lực thực thi công vụ chuyên nghiệp, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành trong giai đoạn mới.
|
1. Xây dựng cơ cấu công chức, viên chức hợp lý gắn với vị trí việc
làm
|
Trên cơ sở xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng cơ
quan đơn vị thuộc Bộ, xây dựng cơ cấu công chức viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm
|
2014-2015
|
Vụ TCCB/các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
Vụ TCCB, các cơ quan,
đơn vị liên quan
|
|
2. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ
cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức
ngành GTVT
|
a) Triển khai
Đề án “Nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức ngành Giao thông vận tải (Quyết định số 2612/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2012).
|
Hàng năm
|
Vụ TCCB
|
Các cơ quan/đơn vị
liên quan
|
|
b) Thực hiện đề án của Thủ tướng Chính phủ về “Đẩy mạnh cải cách
chế độ công vụ, công chức” (Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012).
|
Theo
hướng dẫn của Ban Chỉ đạo Đề án (Bộ Nội vụ)
|
Vụ
TCCB
|
Các
cơ quan/đơn vị liên quan
|
|
3. Thực hiện các quy định về tiêu chuẩn
chức danh đối với cán bộ, công chức, viên chức và cụ thể hóa (khi cần) cho
phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ.
|
Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nội
vụ
|
Theo
hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Vụ TCCB/các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Các cơ
quan/đơn vị liên quan
|
|
4. Thực hiện các quy định về tuyển dụng,
sử dụng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và công tác quản lý của cán bộ, công chức, viên chức
|
Thực hiện và hướng dẫn thực hiện đúng các quy định hiện hành
|
Hàng
năm
|
Vụ TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
5. Thực hiện công tác đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhằm nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn của cán
bộ, công chức, viên chức ngành GTVT
|
a) Tiếp tục đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, quản lý nhà nước, tin học trong và ngoài nước cho
cán bộ, công chức, gồm:
- Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức ngành Giao thông vận tải giai đoạn
2011-2015 (Quyết định số 2379/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2011);
- Thực hiện Kế hoạch xây dựng đội ngũ trí thức ngành GTVT đến năm 2015 (Quyết định số
68/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT);
- Thực hiện Kế hoạch thu hút, đào tạo,
sử dụng nhân tài ngành GTVT đến năm 2015 (Quyết định số 71/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2012
của Bộ trưởng Bộ GTVT);
- Thực hiện Kế
hoạch đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội
ngũ cán bộ khoa học - công nghệ ngành Giao thông vận tải
đến năm 2015 (Quyết định số 1045/QĐ-BGTVT ngày
10/05/2012);
- Thực hiện đề
án Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ngành Giao thông vận tải phục vụ hội nhập
quốc tế đến năm 2015 (Quyết định số 1188/QĐ- BGTVT ngày
28/5/2012)
- Triển khai thực hiện Quy hoạch phát
triển nhân lực ngành giao thông vận tải giai đoạn 2011 - 2020 (Quyết định số 1576/QĐ-BGTVT ngày 19/7/2011)
|
Hàng
năm
|
Vụ
TCCB
|
Các
cơ quan/đơn vị liên quan
|
|
b) Đổi mới nội
dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng công chức viên chức gắn với quy hoạch cán bộ, nhu cầu phát triển nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Bộ. Đặc biệt
nâng cao kỹ năng tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách, kỹ năng soạn
thảo văn bản của cán bộ công chức ngành GTVT
- Xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng công chức viên chức ngành GTVT
- Tổ chức các khóa
đào tạo, bồi dưỡng giảng viên, giáo viên ngành GTVT
|
Hàng
năm
|
Vụ
TCCB
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
6. Thực hiện chính sách tiền lương,
tiền thưởng bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công
|
Thực hiện và hướng dẫn thực hiện đúng
các quy định hiện hành
|
Hàng
năm
|
Vụ
TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
7. Triển khai các
quy định về vị trí việc làm, về tuyển dụng, thi nâng ngạch
và tiêu chuẩn công chức theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
|
Công văn gửi các cơ quan, đơn vị triển
khai các quy định theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
2014
|
Vụ
TCCB
|
Các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
Sau khi Bộ Nội vụ ban hành và hướng
dẫn thực hiện các quy định về vị trí việc làm, về tuyển dụng, thi nâng ngạch
và tiêu chuẩn công chức (theo kế hoạch,
tháng 12/2013 sẽ ban hành)
|
8. Xác định vị trí việc làm, cơ cấu
công chức theo ngạch theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
|
Cử công chức tham gia các lớp tập huấn
do Bộ Nội vụ tổ chức
|
2014
- 2015
|
Vụ
TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
Phụ thuộc vào thời gian tổ chức lớp của Bộ Nội vụ
|
Công văn gửi các cơ quan, đơn vị triển
khai các quy định theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
2014
|
Vụ
TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
Sau khi Bộ Nội vụ ban hành và hướng
dẫn thực hiện các quy định về Xác định vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo
ngạch
|
9. Thực hiện chế độ báo cáo thống kê; quản lý thống nhất các thông tin của hồ sơ cán bộ, công chức theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
|
Công văn gửi các cơ quan, đơn vị triển
khai các quy định theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
2014
|
Vụ
TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
Sau khi Bộ Nội vụ ban hành và hướng
dẫn thực hiện các quy định về chế độ báo cáo thống kê; quản lý các thông tin của
hồ sơ cán bộ, công chức (theo kế hoạch tháng 6/2014 sẽ ban hành)
|
10. Đổi mới và
nâng cao chất lượng thi tuyển công chức.
|
Áp dụng bộ câu hỏi và đáp án trong thi tuyển công chức đối với từng
môn thi
|
2014
|
Vụ
TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
Sau khi Bộ Nội vụ ban hành bộ câu hỏi
và đáp án thi tuyển công chức đối với từng môn thi (theo
kế hoạch 6/2014 sẽ ban hành)
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong tổ
chức thi tuyển công chức vào Bộ GTVT
|
2015
|
Vụ
TCCB
|
Trung
tâm CNTT và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
11. Tổ chức thực hiện đổi mới phương
thức tuyển chọn lãnh đạo cấp vụ
|
Công văn gửi các
cơ quan, đơn vị triển khai các quy định theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
2013 - 2014
|
Vụ
TCCB
|
Các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
Sau khi Bộ Nội vụ ban hành và hướng
dẫn thực hiện các quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh
đạo cấp vụ (theo kế hoạch, tháng 9/2013 sẽ ban hành)
|
Xây dựng, hoàn thiện Đề án thí điểm thi tuyển để lựa chọn, bổ nhiệm cán bộ giữ chức Tổng cục trưởng Tổng cục ĐBVN
|
2013
- 2014
|
Vụ
TCCB
|
Tổng
cục ĐBVN và cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
|
Sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện quy định
về luân chuyển cán bộ (Quyết định thay thế Quyết định số 1688/QĐ-BGTVT ngày 11/6/2009)
|
2013
|
Vụ
TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
|
12. Tổ chức thực
hiện chế độ thực tập, tập sự lãnh đạo, quản lý theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
Công văn gửi các
cơ quan, đơn vị triển khai các quy định theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
2014
|
Vụ
TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
Sau khi Bộ Nội vụ ban hành và hướng
dẫn thực hiện chế độ tập sự, thực tập lãnh đạo, quản lý (theo kế hoạch, tháng 5/2014 sẽ ban hành)
|
Tổ chức thực hiện
thí điểm thực hiện chế độ tập sự,
thực tập lãnh đạo, quản lý
|
2014
- 2015
|
Vụ
TCCB
|
Các
cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
13. Triển khai
các quy định về chế độ tiến cử và chính sách thu hút, phát hiện, trọng dụng và
đãi ngộ người có tài năng trong hoạt động công vụ.
|
Công văn gửi các
cơ quan, đơn vị triển khai các quy định theo hướng dẫn của
Bộ Nội vụ
|
2013
- 2014
|
Vụ
TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
Sau khi Bộ Nội vụ ban hành Quy định
chế độ tiến cử và chính sách thu hút, phát hiện, trọng dụng và đãi ngộ người có
tài năng trong hoạt động công vụ (theo kế hoạch, tháng 8/2013 sẽ ban hành)
|
Tiếp tục thực hiện
Kế hoạch thu hút, đào tạo, sử dụng
nhân tài ngành GTVT đến năm 2015 (Quyết định số
71/QĐ-BGTVT ngày 10/01/2012 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
|
Hàng
năm
|
Vụ
TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
|
14. Nâng cao chế độ kỷ luật trong hoạt động công vụ, duy trì trật tự kỷ cương và phát
huy tinh thần trách nhiệm trong hoạt động công vụ
|
Công văn gửi các cơ quan, đơn vị triển
khai các quy định theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
|
|
|
Theo kế hoạch,
tháng 6/2014 Bộ Nội vụ sẽ ban hành:
- Văn bản quy định
về cơ chế sát hạch và tổ chức thực hiện cơ chế sát hạch bắt buộc đối với công chức lãnh đạo, quản lý và công chức chuyên môn, nghiệp vụ;
- Quy định chế độ trách nhiệm gắn với
chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với
cán bộ, công chức trong hoạt động công vụ;
- Chế độ từ chức, miễn nhiệm đối với
công chức lãnh đạo, quản lý;
|
Xây dựng quy định
về việc lấy phiếu tín nhiệm hàng
năm đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý
|
Năm
2013
|
Vụ
TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
|
Tiếp tục thực hiện Đề án “Nâng cao ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức,
viên chức ngành Giao thông vận tải” (Quyết định số 2612/QĐ-BGTVT ngày 24/10/2012)
|
Hàng
năm
|
Vụ
TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
|
Tiếp tục thực hiện
Quy định về trách nhiệm của công chức thuộc Bộ GTVT trong thi hành nhiệm vụ,
công vụ (Quyết định số 2736/QĐ-BGTVT ngày 31/10/2012)
|
Hàng
năm
|
Vụ
TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
|
15. Tiếp tục
thực hiện chính sách tinh giản biên chế để nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức.
|
Công văn gửi các
cơ quan, đơn vị triển khai các quy định theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ
|
2013
|
Vụ
TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
Sau khi Bộ Nội vụ ban hành Quy định chính sách tinh giản biên chế để nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (theo kế hoạch, tháng
9/2013 sẽ ban hành)
|
16. Quản lý, sử
dụng biên chế
|
|
Hàng
năm
|
Vụ
TCCB
|
Các cơ
quan, đơn vị trực thuộc Bộ
|
|
VI. Cải cách tài
chính công
Sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn
lực tài chính, tăng cường quản lý chi tiêu ngân sách tạo
sự chủ động và tăng cường trách
nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, chống
lãng phí
|
1. Tiếp tục
xây dựng, phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước, tăng
cường quản lý chi tiêu ngân sách.
|
Dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
hàng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Hàng
năm
|
Vụ
Tài chính
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
2. Tiếp tục hoàn
thiện các quy định về quản lý tài chính thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định của nhà nước.
|
Các văn bản chỉ đạo, điều hành về công tác tài chính của Bộ GTVT
|
Hàng
năm
|
Vụ
Tài chính
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
3. Tiếp tục thực
hiện cơ chế tài chính mới theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền đối với
lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đào tạo, quản lý vốn sự
nghiệp kinh tế, các chương trình, dự án của ngành; thực hiện xã hội hóa huy động nguồn lực tài chính trong các hoạt động đầu tư nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và các hoạt động khác.
|
Hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp thuộc
Bộ từng bước thực hiện triển khai Nghị quyết số 40/NQ-CP ngày 09/08/2012 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Thông báo kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Đổi mới cơ chế hoạt động của các đơn vị
sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự nghiệp
công”
|
Hàng
năm
|
Vụ
Tài chính
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
4. Tiếp tục thực
hiện xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính,
đơn vị sự nghiệp đảm bảo đúng tiến độ và đúng quy định hiện hành.
|
Biên bản xét duyệt, thẩm định; thông
báo xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách hàng năm.
|
Hàng
năm
|
Vụ
Tài chính
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
5. Tiếp tục đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước
|
Các chương trình quản lý tài chính, ngân sách, tài sản.
|
Hàng
năm
|
Vụ
Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
|
VII. Ứng dụng công nghệ
thông tin phục vụ công tác quản lý chỉ đạo, điều hành của Bộ nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước về GTVT. Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và cung cấp
một số dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 và 4 phục vụ người dân và doanh nghiệp.
|
1. Thực hiện kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của Bộ giai đoạn 2011-2015
|
a) Nâng cấp và
tăng cường năng lực cho website Bộ; Nâng cấp hệ thống thư điện tử
|
2013-2015
|
Trung
tâm CNTT
|
Các cơ
quan đơn vị thuộc Bộ
|
|
b) Xây dựng hệ thống phòng họp giao ban trực tuyến; Xây dụng hệ thống điều hành trực tuyến bằng hình ảnh
|
2013
|
Trung
tâm CNTT, Văn phòng Bộ
|
Các cơ
quan đơn vị thuộc Bộ
|
|
c) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu hạ tầng giao thông vận tải và các
phần mềm phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ
|
2013-2015
|
Trung
tâm CNTT, Văn phòng Bộ, Tổng cục ĐBVN
|
Các cơ
quan đơn vị thuộc Bộ
|
|
2. Ứng dụng công nghệ thông tin trong
quy trình xử lý công việc của các đơn vị hành chính; giữa
các cơ quan, đơn vị trực thuộc và giữa các cơ quan trực thuộc bộ với tổ chức
và cá nhân
|
Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản và
hồ sơ công việc
|
2013
|
Văn phòng
Bộ
|
Các cơ
quan đơn vị thuộc Bộ
|
|
3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ người dân và doanh nghiệp
|
Xây dựng các
phần mềm bảo đảm việc cung cấp một số dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên mạng
phục vụ người dân và doanh nghiệp
|
2013-2015
|
Trung
tâm CNTT
|
Các
cơ quan đơn vị thuộc Bộ
|
|
4. Xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại Bộ GTVT và các Tổng cục, Cục
thuộc Bộ theo quy định tại Quyết định số 144/QĐ-TTg và Quyết định số 118/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
|
a) Các Quyết định ban hành quy trình giải quyết công việc
|
2013
và các năm tiếp theo
|
Văn phòng
Bộ, các Vụ, Ban, Tổng cục, các Cục thuộc Bộ
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|
b) Triển khai công tác xây dựng và áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008
|
2013
và các năm tiếp theo
|
Vụ
KHCN
|
Các cơ
quan, đơn vị liên quan
|
|