BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 503/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2013-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27
tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình quốc
gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai
đoạn 2011-2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ
Giao thông vận tải giai đoạn 2013- 2015, định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ, Giám đốc
Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục thuộc Bộ và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin Truyền thông (để b/cáo);
- Bộ trưởng (để b/cáo);
- Lưu: VT, VP(KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Trường
|
KẾ
HOẠCH
CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
GIAI ĐOẠN 2013-2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 503/QĐ-BGTVT ngày 04/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Xây dựng lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến
tối thiểu mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của
Bộ Giao thông vận tải và các Tổng cục, Cục thuộc Bộ trong giai đoạn 2013-2015
và định hướng đến năm 2020 nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn, nâng
cao tính minh bạch trong quản lý nhà nước và góp phần phòng chống tham nhũng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2015 cung cấp dịch vụ công trực tuyến
tối thiểu mức độ 3 đối với 9/12 nhóm dịch vụ trong Danh mục tại Phụ lục II của
Quyết định số 1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ và một số thủ
tục hành chính có số lượng đối tượng thực hiện lớn.
- Sau năm 2015 đến năm 2020 cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 4 đối với 9/12 nhóm dịch vụ đã cung cấp trực tuyến mức độ
3 ở giai đoạn 2013-2014; cung cấp dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3 đối
với 3/12 nhóm dịch vụ còn lại trong Danh mục tại Phụ lục II của Quyết định số
1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ; tiếp tục triển khai cung cấp
dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3 đối với các thủ tục hành chính khác.
II. NỘI DUNG
1. Danh mục các dịch vụ công trực tuyến phải
cung cấp trong giai đoạn 2013-2015
a) Số liệu chung
- Tổng số Vụ, Tổng cục, Cục có giải quyết TTHC:
11 đơn vị; trong đó:
+ 06 Tổng cục, Cục (bao gồm: Tổng cục Đường bộ
VN; Cục Đường sắt VN, Cục Đường thủy nội địa VN; Cục Hàng không VN; Cục Hàng hải
VN và Cục Đăng kiểm VN).
+ 05 Vụ (bao gồm: Vụ Vận tải, Vụ Kế hoạch đầu
tư, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Khoa học công nghệ, Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông).
- Tổng số thủ tục hành chính: 340 thủ tục, trong
đó:
+ Số thủ tục hành chính cấp Bộ: 36 thủ tục.
+ Số thủ tục hành chính cấp Tổng cục, Cục: 304
thủ tục.
- Tổng số thủ tục hành chính dự kiến cung cấp trực
tuyến ở mức độ 3, 4 đến 2015: 80 thủ tục.
b) Danh mục các dịch vụ công và lộ trình cung cấp
trực tuyến mức độ 3,4 trong giai đoạn 2013-2015
TT
|
Tên dịch vụ
công
(tên thủ tục/nhóm thủ tục hành chính)
|
Mức độ
DVCTT
|
Cơ quan chủ
trì xử lý
|
Cơ quan đồng
xử lý
|
I
|
Năm 2013
|
1
|
Cấp phép cho tàu ra vào cảng biển
|
3
|
Cục Hàng hải VN
|
|
2
|
Cấp Giấy phép vận tải đường bộ Quốc tế Việt
Nam – Lào
|
3
|
Tổng cục ĐBVN
|
|
3
|
Công nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện vận
chuyển hàng nguy hiểm thường lệ bằng đường hàng không của các hãng hàng không
nước ngoài
|
3
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
|
4
|
Cấp phép cho các chuyến bay thực hiện hoạt động
hàng không dân dụng thường lệ, không thường lệ đến và đi từ lãnh thổ Việt Nam
|
4
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
|
5
|
Cấp phép cho các chuyến bay thực hiện hoạt động
hàng không dân dụng thường lệ, không thường lệ đến và đi từ lãnh thổ Việt Nam
|
4
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
|
6
|
Cấp phép cho các chuyến bay thực hiện hoạt động
hàng không dân dụng thường lệ, không thường lệ qua vùng trời Việt Nam
|
4
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
|
7
|
Phê duyệt giá cước vận chuyển hàng không trên
đường bay quốc tế đi, đến Việt Nam
|
4
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
|
8
|
Xác nhận giờ hạ, cất cánh tại cảng hàng không,
sân bay
|
4
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
|
II
|
Đến năm 2014
|
1
|
Cấp mới, cấp lại, đổi, chuyển đổi bằng thuyền
trưởng, máy trưởng phương tiện thủy nội địa và các chứng chỉ chuyên môn
|
3
|
Cục Đường thủy nội địa VN
|
|
2
|
Cấp, cấp lại các loại giấy phép cho phương tiện
vận tải hành khách trên tuyến đường thuỷ nội địa qua biên giới
|
3
|
Cục Đường thủy nội địa VN
|
|
3
|
Đăng ký tàu biển
|
3
|
Cục Hàng hải VN
|
|
4
|
Cấp Giấy phép vận tải đường bộ Quốc tế Việt
Nam - Campuchia
|
3
|
Tổng cục
Đường bộ VN
|
|
5
|
Công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
giao thông
|
3
|
Bộ GTVT
(Vụ KHCN)
|
|
6
|
Công nhận bổ sung phòng thí nghiệm chuyên
ngành xây dựng giao thông
|
3
|
Bộ GTVT
(Vụ KHCN)
|
|
III
|
Đến năm 2015
|
1
|
Chấp thuận, công bố, công bố lại cảng thủy nội
địa
|
3
|
Cục Đường thủy nội địa VN
|
|
2
|
Cấp, cấp lại hộ chiếu, sổ thuyền viên và các loại
giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền viên
|
3
|
Cục Hàng hải VN
|
|
3
|
Cấp, cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải đa
phương thức quốc tế
|
3
|
Vụ Vận tải
|
|
4
|
Cấp, cấp lại, đổi Giấy phép lái xe
|
3
|
Tổng cục ĐBVN
|
|
5
|
Cấp Giấy phép lưu hành cho xe quá khổ - quá tải,
xe bánh xích
|
3
|
Tổng cục Đường bộ VN
|
|
6
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kỹ thuật cho
phương tiện, thiết bị hàng không hoạt động trong khu bay được thiết kế, chế tạo,
thử nghiệm sản xuất mới tại Việt Nam
|
3
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
|
7
|
Đăng ký giá cước vận chuyển hành khách nội địa,
giá dịch vụ tại cảng hàng không, sân bay
|
3
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
|
2.2. Định hướng đến năm 2020
- Tăng 50% số lượng các dịch vụ công cung cấp trực
tuyến so với giai đoạn 2013-2015.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối
với hầu hết các dịch vụ công đã triển khai cung cấp trực tuyến giai đoạn
2013-2015.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối
với các dịch vụ công liên quan đến đăng ký cầm cố, thế chấp tàu bay.
III. KINH PHÍ
Căn cứ quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành về kinh phí ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan
nhà nước, kinh phí cho cung cấp dịch vụ công trực tuyến; danh mục và lộ trình
cung cấp dịch vụ công trực tuyến tại Phần II của Kế hoạch này, các cơ quan xây
dựng dự toán, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định, cụ thể:
1. Trung tâm công nghệ thông tin lập dự toán kinh
phí để triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến đối với các dịch vụ
công do Bộ Giao thông vận tải thực hiện;
2. Các Cục, Tổng cục thuộc Bộ lập dự toán kinh
phí để triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến thuộc trách nhiệm
giải quyết của Cục, Tổng cục.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về thể chế, hành chính
- Xây dựng, ban hành các văn bản quy phạm pháp
luật liên quan đến cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Xây dựng các Quy chế phối hợp giữa các cơ
quan, đơn vị liên quan đến cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Giải pháp kỹ thuật, công nghệ
- Kiện toàn, nâng cấp phần mềm hệ thống thông
tin cơ sở dữ liệu của Trang thông tin điện tử của Bộ GTVT, của các Cục và Tổng
cục.
- Triển khai thực hiện liên kết, tích hợp thông
tin giữa Trang thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải với Trang thông tin
điện tử của các Tổng cục, Cục và với Cổng thông tin điện tử của Chính phủ.
- Ưu tiên thực hiện các Đề tài nghiên cứu khoa học,
công nghệ nhằm triển khai dịch vụ công trực tuyến.
- Trung tâm công nghệ thông tin chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo
an toàn thông tin và dữ liệu trên Trang thông tin điện tử Bộ GTVT.
- Thủ trưởng các Cục, Tổng cục chỉ đạo thực hiện
các biện pháp kỹ thuật để đảm bảo an toàn thông tin và dữ liệu trên trang thông
tin điện tử của đơn vị mình.
3. Giải pháp nhân lực
Bố trí, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực có đủ
trình độ để sử sụng, vận hành hệ thống thông tin nội bộ và cung cấp dịch vụ
công trực tuyến.
4. Giải pháp tổ chức, triển khai
- Xây dựng phần mềm theo từng giai đoạn, có những
bước thí điểm để nhân rộng và nâng cấp để việc sử dụng các dịch vụ công đơn giản,
dễ dàng đối với người sử dụng.
- Chỉ đạo, đôn đốc các cơ quan, đơn vị có liên
quan thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công theo đúng kế hoạch đã đề ra; đồng
thời có sự đánh giá kết quả thực hiện hàng năm để kịp thời tháo gỡ những vướng
mắc xảy ra trong quá trình thực hiện.
5. Giải pháp nâng cao nhận thức, thu hút người sử
dụng
Tuyên truyền nội dung, ý nghĩa của lộ trình cung
cấp dịch vụ công trực tuyến thông qua Trang thông tin điện tử của Bộ, của các Cục,
Tổng cục; qua báo chí, tạp chí và qua các phương tiện thông tin đại chúng khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trung tâm Công nghệ thông tin chủ trì phối hợp
với Văn phòng Bộ, Các Vụ, Cục, Tổng cục xây dựng và thực hiện kế hoạch nâng cấp
cơ sở hạ tầng thông tin Bộ GTVT và các Cục, Tổng cục; thiết kế, xây dựng phần mềm
cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
2. Các Vụ, Tổng cục, Cục chủ trì phối hợp với
Trung tâm Công nghệ thông tin bố trí nhân lực xử lý các dịch vụ công trực tuyến;
định kỳ báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Văn phòng Bộ) về tiến độ thực hiện lộ trình
cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị mình.
3. Văn phòng Bộ theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám
sát việc triển khai thực hiện lộ trình xây dựng dịch vụ công trực tuyến của các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, cho ý kiến chỉ
đạo./.