ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 908/KH-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 15 tháng 3 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI
BÌNH DƯƠNG (CPTPP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
Thực hiện Quyết định số 121/QĐ-TTg
ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh
Bình Thuận với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
Tập trung cụ thể hóa và triển khai hiệu
quả các chủ trương của kế hoạch triển khai thực hiện Hiệp định CPTPP, nâng cao
hiệu quả công tác hội nhập quốc tế toàn diện trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
Để đạt được mục tiêu trên, trong thời
gian tới, bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các sở, ngành, địa phương có liên
quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung công việc sau đây:
1. Công tác tuyên
truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định CPTPP và thị trường của các nước tham
gia Hiệp định CPTPP
- Phổ biến về Hiệp định CPTPP đến các
hiệp hội, hợp tác xã, doanh nghiệp bằng các hình thức, nội dung tuyên truyền
phù hợp và hiệu quả nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng
như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu quả Hiệp định CPTPP.
- Cập nhật thông tin về tình hình đàm
phán, ký kết các hiệp định thương mại có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu của tỉnh.
- Liên hệ chặt chẽ, thường xuyên với
cơ quan thương vụ và tham tán thương mại của Việt Nam ở nước ngoài để tiếp nhận
thông tin về tình hình thị trường, các rào cản kỹ thuật trong thương mại,... phổ
biến kịp thời các thông tin về rào cản kỹ thuật trong thương mại, đề xuất hướng
xử lý hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền ban hành các chính sách, giải
pháp kịp thời, hợp lý nhằm hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu của tỉnh ứng phó nhằm
hạn chế rủi ro, tổn thất và có định hướng trong hoạt động sản xuất - kinh doanh
- xuất khẩu; đồng thời, dự báo được nhu cầu của thị trường trong nước và ứng
phó với sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu.
- Đẩy mạnh công tác thông tin đến hiệp
hội, doanh nghiệp... về pháp luật cạnh tranh, chống bán phá giá, chống trợ cấp
và tự vệ, về các vụ điều tra phòng vệ thương mại, vụ kiện trong thương mại quốc
tế cũng như quy định, thủ tục điều tra của một số nước thường xuyên tiến hành
các biện pháp phòng vệ thương mại trong thương mại quốc tế.
- Nghiên cứu việc đưa nội dung về Hiệp
định CPTPP nói riêng và FTA nói chung vào chương trình đào tạo, sinh hoạt ngoại
khóa cho cấp phổ thông trung học trở lên.
2. Công tác xây dựng
pháp luật, thể chế
- Thẩm định các dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật (VBQPPL) của HĐND, UBND tỉnh ban hành phù hợp với đường lối, chủ
trương, chính sách của Đảng; nội dung văn bản đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp
và tính thống nhất của hệ thống pháp luật, văn bản ban hành phải đúng thẩm quyền
và hình thức, thể thức theo quy định. Thường xuyên rà soát và định kỳ hệ thống
hóa các VBQPPL hiện hành, đề xuất bãi bỏ những vãn bản có nội dung, quy định
mâu thuẫn chồng chéo, không còn phù hợp với các cam kết quốc tế và tình hình thực
tế tại địa phương.
- Tổ chức các chương trình phổ biến
pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp.
3. Nâng cao năng
lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
- Cung cấp thông tin và hỗ trợ doanh
nghiệp tham gia các nội dung trong Chương trình xúc tiến thương mại của quốc gia
và của tỉnh để thực hiện các hoạt động xúc tiến, quảng bá, khảo sát thị trường,
kết nối giao thương với các doanh nghiệp cả trong nước và nước ngoài. Trong đó,
tập trung chỉ đạo, triển khai:
+ Kế hoạch số 4783/KH-UBND ngày 25
tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Đề án thúc đẩy
doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài giai đoạn
đến năm 2020;
+ Kế hoạch số 1104/KH-UBND ngày 08
tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số
1467/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
phát triển các thị trường khu vực thời kỳ 2015-2020, định hướng đến năm 2030;
+ Kế hoạch số 4650/KH-UBND ngày 16
tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai thực hiện Đề án
nâng cao năng lực cạnh tranh các một hàng xuất khẩu của Việt Nam đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh;
+ Kế hoạch số 2178/KH-UBND ngày 31
tháng 5 năm 2018 triển khai thực hiện Nghị quyết số 19/2018/NQ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018
và những năm tiếp theo...
- Ban hành chính sách hỗ trợ, khuyến
khích hoạt động xúc tiến thương mại của tỉnh; xây dựng chương trình xúc tiến
thương mại của tỉnh, tập trung xúc tiến, quảng bá các hàng hóa có lợi thế xuất
khẩu vào các nước CPTPP.
- Tổ chức các doanh nghiệp xuất khẩu
của tỉnh tham gia các hội nghị gặp mặt tham tán thương mại Việt Nam tại nước
ngoài để tìm hiểu thông tin về thị trường, cơ hội xuất nhập khẩu...
- Quản lý tốt chỉ dẫn địa lý “Bình
Thuận” dùng cho sản phẩm quả thanh long.
- Ban hành các giải pháp cải thiện
môi trường đầu tư và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh.
- Đơn giản hóa, giảm đến mức tối đa
thủ tục khởi sự kinh doanh, tăng cường hiệu lực bảo vệ quyền và lợi ích của nhà
đầu tư.
- Tăng cường các biện pháp vận động
tài trợ vốn ODA, sử dụng có hiệu quả và thực hiện đồng bộ các giải pháp thúc đẩy
giải ngân vốn ODA và các nguồn vốn viện trợ khác. Đẩy mạnh công tác vận động
thu hút và nâng cao chất lượng các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Tập
trung đẩy mạnh thu hút các dự án có vốn đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực có lợi
thế của tỉnh như: công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản, nuôi trồng thủy sản,
nông sản. Kết nối doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với doanh nghiệp nội địa,
góp phần hình thành và phát triển chuỗi cung ứng.
- Triển khai thực hiện tốt các nhiệm
vụ, giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với cam kết quốc tế,
tăng cường đối thoại, xem xét, hỗ trợ, giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc
của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tham gia vào mạng lưới sản
xuất, chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
- Phối hợp thực hiện việc đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ giảng viên, giáo viên của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp nhằm
hoàn thiện và phát triển đội ngũ giảng viên, giáo viên có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ cao trong chương trình hợp tác liên kết đào tạo giữa các nước; ứng dụng
khoa học, công nghệ trong sản xuất kinh doanh.
- Tập trung đào tạo, nâng cao trình độ
năng lực cho lực lượng cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp,
nâng cao chất lượng đội ngũ công nhân kỹ thuật có kỹ năng nghề cao, thích nghi
với môi trường làm việc quốc tế, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của các công
ty, tập đoàn đầu tư nước ngoài.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai Đề
án tải cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát
triển bền vững, chiến lược hội nhập kinh tế quốc tế ngành nông nghiệp và phát
triển nông thôn đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch số
1300/KH-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về triển khai thực
hiện Nghị quyết số 14-NQ/TU ngày 11 tháng 01 năm 2017 của Tỉnh ủy về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn gắn với tiếp tục đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh đến năm 2025.
- Triển khai hiệu quả chính sách hỗ
trợ đổi mới công nghệ thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm
có lợi thế của tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, chương trình phát triển tài sản trí
tuệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020, chương trình nâng cao năng suất chất
lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 -
2020...
4. Chủ trương và
chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở
doanh nghiệp
- Hỗ trợ, thúc đẩy các hoạt động đối
thoại, gặp mặt trao đổi giữa tổ chức công đoàn, người lao động với doanh nghiệp.
- Thường xuyên kiện toàn bộ máy tổ chức,
phát huy tốt vai trò hoạt động các tổ chức người lao động tại doanh nghiệp nhằm
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; đồng thời, tạo
điều kiện cho tổ chức này hoạt động thuận lợi, lành mạnh theo đúng quy định của
pháp luật Việt Nam, phù hợp với các nguyên tắc của Tổ chức Lao động quốc tế
(ILO), nhằm giữ vững ổn định chính trị - xã hội tại địa phương.
5. Chính sách an
sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
- Thực hiện chính sách an sinh xã hội
kịp thời, đầy đủ, bao gồm chính sách hỗ trợ về tài chính, tư vấn việc làm, dạy
nghề để chuyển đổi nghề nghiệp,... giúp người lao động bị mất việc làm do doanh
nghiệp không đứng vững trong quá trình cạnh tranh.
- Triển khai các biện pháp chống lại
các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng
quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép.
- Thực hiện tốt kế hoạch giám sát,
thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền, đặc biệt, chú trọng đến
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, cơ sở phát sinh nhiều khí thải,
chất thải độc hại, kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường và đa dạng sinh học để phát triển bền vững.
(Kèm theo Phụ lục phân công nhiệm vụ
cụ thể)
III. KINH PHÍ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được sử
dụng từ nguồn: vốn ngân sách Nhà nước, vốn doanh nghiệp, tài trợ quốc tế và nguồn
vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Căn cứ những nội dung cụ thể và giải
pháp thực hiện được nêu trong Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ngành có liên
quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch
thực hiện hàng năm và lập dự toán nhu cầu kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
1. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm
tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm (trước
ngày 20 tháng 11 hàng năm) hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh,
gửi báo cáo đánh giá kết quả triển khai thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Công Thương tổng hợp) theo quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu có phát sinh vướng mắc, kịp thời báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh
(thông qua Sở Công Thương tổng hợp) để xem xét, điều chỉnh, bổ sung, bảo đảm kế
hoạch được thực hiện có hiệu quả và đồng bộ./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương
(b/cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng đại diện VCCI tại BT;
- Liên đoàn Lao động tỉnh;
- Các cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận;
- Báo Bình Thuận;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, TTTT, KT. Thường.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Hai
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 908/KH-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của
UBND tỉnh Bình Thuận)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Công tác
tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định CPTPP và thị trường của các nước
tham gia Hiệp định CPTPP
|
1
|
Phổ biến về Hiệp định CPTPP cho các
hiệp hội, doanh nghiệp, hợp tác xã... bằng các hình thức,
nội dung tuyên truyền phù hợp và hiệu
quả
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ngành, địa phương, Văn phòng đại diện VCCI tại Bình Thuận
|
Năm
2019
|
2
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến
tình hình đàm phán, ký kết các hiệp định kinh tế - thương mại, các cơ hội,
thách thức trong cam kết hội nhập... giúp doanh nghiệp nắm bắt, tận dụng cơ hội
và giảm thiểu tác động tiêu cực từ các hiệp định thương mại tự do đối với các
mặt hàng xuất khẩu. Hỗ trợ doanh nghiệp trong các tranh chấp thương mại
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ngành, địa phương, Văn phòng đại diện VCCI tại Bình Thuận
|
Thường
xuyên
|
3
|
Thường xuyên cập nhật, cung cấp thông
tin về các rào cản kỹ thuật mới của các nước đối với hàng hóa xuất khẩu, đặc
biệt là các mặt hàng có thế mạnh của tỉnh
|
Các
Sở: Khoa học và Công nghệ, Công Phương, Nông nghiệp và Nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương, Văn phòng đại diện VCCI tại Bình Thuận
|
Thường
xuyên
|
4
|
Nghiên cứu việc đưa nội dung về Hiệp
định CPTPP nói riêng và FTA nói chung vào chương trình đào tạo, sinh hoạt ngoại
khóa cho cấp phổ thông trung học trở lên
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
sở, ngành, địa phương, Trường PTTH, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, Văn phòng đại
diện VCCI tại Bình Thuận
|
Trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
II
|
Công tác
xây dựng pháp luật, thể chế
|
1
|
Thẩm định các dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật (VBQPPL) của HĐND, UBND
tỉnh ban hành phù hợp về thẩm quyền, hình thức, thể thức,
nội dung... Tiếp tục rà soát, hệ thống hóa các VBQPPL do HĐND và UBND tỉnh
ban hành và đề nghị loại bỏ các văn bản, các quy định không còn phù hợp với
cam kết
|
Sở Tư pháp
|
Các
sở, ngành, địa phương, Văn phòng đại diện VCCI tại Bình Thuận
|
Hàng
năm
|
2
|
Triển khai các hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ngành, địa phương, Văn phòng đại diện VCCI tại Bình Thuận
|
Hàng
năm
|
III
|
Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
1
|
Thực hiện các Kế hoạch của Ủy ban nhân
dân tỉnh liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế, xuất khẩu
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
|
Hàng
năm
|
2
|
Xây dựng Chương trình xúc tiến
thương mại của tỉnh, tập trung xúc tiến, quảng bá các hàng hóa có lợi thế xuất
khẩu vào các nước CPTPP
|
Sở Công Thương
|
Các
sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp, Văn phòng đại diện VCCI tại Bình Thuận
|
Hàng
năm
|
3
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp nhằm cải thiện môi trường kinh doanh. Tăng cường đối thoại,
xem xét, hỗ trợ, giải quyết kịp thời các khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi
giá trị, chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
4
|
Tiếp tục tăng
cường các biện pháp vận động tài trợ vốn
ODA, sử dụng có
hiệu quả và thực hiện
đồng bộ các giải pháp thúc đẩy
giải ngân vốn ODA và các nguồn vốn viện trợ
khác. Đẩy mạnh công tác vận động thu hút và nâng cao chất lượng
các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Hàng
năm
|
5
|
Phối hợp thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, giáo viên của các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp nhằm hoàn thiện và phát triển đội ngũ giảng
viên, giáo viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Hàng
năm
|
6
|
Tập trung đào tạo, nâng cao trình độ năng lực cho lực lượng cán bộ quản lý, cán
bộ kỹ thuật của các doanh nghiệp; nâng cao chất lượng đội
ngũ công nhân kỹ thuật có kỹ năng nghề cao
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các
sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp, Văn phòng đại diện VCCI tại Bình Thuận
|
Thường
xuyên
|
7
|
Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Hàng
năm
|
8
|
Quản lý tốt chỉ dẫn địa lý “Bình Thuận”
dùng cho sản phẩm quả thanh long
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
9
|
Triển khai hiệu quả Chính sách hỗ
trợ đổi mới công nghệ thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm
có lợi thế của tỉnh, chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh...
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Hàng
năm
|
IV
|
Chủ
trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động
tại cơ sở doanh nghiệp
|
1
|
Hỗ trợ, thúc đẩy các hoạt động đối
thoại, gặp mặt giữa tổ chức công đoàn,
người lao động với doanh nghiệp; kiện toàn, phát huy tốt vai trò hoạt động của
các tổ chức người lao động tại các doanh nghiệp
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội, Liên đoàn lao động tỉnh
|
Các
sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp, Sở Nội vụ, Văn phòng đại diện VCCI tại
Bình Thuận
|
Hàng
năm
|
V
|
Chính sách
an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
1
|
Thực hiện chính sách an sinh xã hội
kịp thời, đầy đủ giúp người lao động bị mất việc làm do doanh nghiệp không đứng
vững trong quá trình cạnh tranh
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở
Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường cao đẳng, trung cấp, địa
phương, doanh nghiệp
|
Thường
xuyên
|
2
|
Triển khai các biện pháp chống lại
các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng
quy định, và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Thường
xuyên
|
3
|
Thực hiện tốt kế hoạch giám sát,
thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường, kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học để phát triển bền vững
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ngành, địa phương, địa phương, doanh nghiệp
|
Thường
xuyên
|
VI
|
Nhiệm vụ
khác
|
|
|
|
1
|
Trong khả năng cân đối của ngân sách hàng năm; kế hoạch kinh phí được
UBND tỉnh phê duyệt, dự toán của các đơn vị đề nghị,
tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên hàng
năm cho các đơn vị thực hiện theo quy định
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
Hàng năm
|