Quyết định 2483/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục nhiệm vụ thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do tỉnh Hưng Yên ban hành
Số hiệu | 2483/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/10/2019 |
Ngày có hiệu lực | 31/10/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Minh Quang |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2483/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 31 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương;
Căn cứ Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1208/TTr-SCT ngày 18/9/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục nhiệm vụ triển khai thực hiện Hiệp định CPTPP trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. Danh mục này là cụ thể hóa nhiệm vụ trọng tâm triển khai Hiệp định CPTPP đã được UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 693/QĐ-UBND ngày 01/3/2019 về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH CPTPP
(Kèm theo Quyết định số: 2483/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Nhu cầu kinh phí (Tr.đồng) |
Nguồn kinh phí |
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định CPTPP |
|
|||||
a |
Tổ chức phổ biến về Hiệp định CPTPP tới các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, cộng đồng doanh nghiệp và người dân. |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2019 và các năm tiếp theo |
Năm 2019: 75 Năm 2020: 120 |
Ngân sách nhà nước |
b |
Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan báo chí của tỉnh, các báo hợp tác truyền thông, thường trú trên địa bàn tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền về Hiệp định CPTPP |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
|
c |
Xây dựng nội dung tuyên truyền, các chuyên mục, chuyên đề giới thiệu về Hiệp định CPTPP nhằm định hướng dư luận xã hội tiếp cận tích cực với những thay đổi khi tham gia Hiệp định CPTPP |
Đài PTTH tỉnh, Báo Hưng Yên |
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2019 |
|
|
d |
Tăng cường kết nối, hỗ trợ cung cấp thông tin cho doanh nghiệp về các yêu cầu kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước đối tác CPTPP |
Sở Công Thương |
Các cơ quan Bộ Công Thương; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
|
e |
Duy trì và phát triển các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ; Tiếp tục xây dựng và bảo hộ các nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận và chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm chủ lực, đặc thù của tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
2.000 |
Sự nghiệp KH&CN tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác |
f |
Tổ chức các chương trình truyền thông (truyền hình, báo chí, internet...) và các lớp đào tạo tập huấn để nâng cao nhận thức, năng lực quản lý và phát triển tài sản trí tuệ cho cán bộ chuyên trách về sở hữu trí tuệ, người sản xuất và kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
500 |
Sự nghiệp KH&CN tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác |
g |
Tổ chức tuyên truyền, phố biển các quy định pháp luật về lao động góp phần nâng cao ý thức chấp lành pháp luật lao động của người sử dụng và người lao động nhằm xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa trong các nghĩa vụ khi tham gia Hiệp định CPTPP. Tăng cường công tác truyền thông bằng các hình thức đa dạng phong phú đến các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh về Hiệp định CPTPP |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
200 |
Ngân sách tỉnh |
h |
Tập huấn nâng cao nghiệp vụ cho cán bộ công chức thuộc cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; cộng đồng doanh nghiệp đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ về các quy định và cam kết của Hiệp định CPTPP theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể như: đầu tư, dịch vụ, hải quan, sở hữu trí tuệ, phòng vệ thương mại, lao động.... các cam kết cụ thể có liên quan trong Hiệp định CPTPP |
Sở Nội vụ, Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
|
a |
Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành để chủ động kiến nghị các cơ quan trung ương sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định CPTPP |
Sở Tư pháp |
Các sở, ngành tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh |
Hàng năm |
|
|
b |
Rà soát, kiến nghị, tham gia ý kiến, thẩm định các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để sửa đổi, bổ sung một số Luật, Nghị định, Thông tư có liên quan theo đúng với lộ trình đã quy định của Hiệp định CPTPP và triển khai thực hiện đối với các VBQPPL sau: |
|||||
- |
Bộ Luật Lao động 2012 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
2019 - 2020 |
50 |
Ngân sách tỉnh |
- |
Luật Sở hữu trí tuệ 2005; Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa và các văn bản hướng dẫn thi hành |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
2020, hàng năm |
50 |
Ngân sách tỉnh |
- |
Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cạnh tranh |
Sở Công Thương |
|
2019, hàng năm |
|
|
- |
Các văn bản luật có liên quan đến việc yêu cầu mỹ phẩm nhập khẩu phải có giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) |
Sở Y tế |
|
2019, hàng năm |
|
|
- |
Tham gia ý kiến Nghị định hướng dẫn thực thi Hiệp định CPTPP về đấu thầu |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
2019, hàng năm |
|
|
- |
Nghị định ban hành biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của CPTPP |
Cục thuế tỉnh |
Sở Tài chính |
2019, hàng năm |
|
|
- |
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện Quy định về quản lý đầu tư các dự án đầu tư vốn ngoài ngân sách trên địa bàn tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2019 |
|
|
a |
Tăng cường, đẩy mạnh triển khai các các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp thuộc chương trình, kế hoạch, Đề án hỗ trợ doanh nghiệp đã được ban hành. Tiếp tục cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, chỉ số PCI... |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
|
b |
Theo dõi giám sát thị trường tiền tệ, ngoại hối, đảm bảo hoạt động ngân hàng trên địa bàn an toàn thông suốt; chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn đẩy mạnh phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới dựa trên nền tảng công nghệ thông tin hiện đại, có khả năng đáp ứng nhu cầu kết nối của mọi đối tượng. Tiếp tục thực hiện tốt các chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp, hỗ trợ giải quyết vốn cho sản xuất kinh doanh |
Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Hưng Yên |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
|
c |
Tập trung khuyến khích hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, chuyển đổi hộ kinh doanh cá thể thành doanh nghiệp; Kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, xóa bỏ rào cản, phát triển mạnh doanh nghiệp theo Nghị quyết 35/NQ-CP của Chính phủ. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
|
d |
- Rà soát, chỉnh sửa, bổ sung các cơ chế chính sách của tỉnh khuyến khích, hỗ trợ sản xuất nông nghiệp - Xây dựng vùng sản xuất, hỗ trợ thành lập các tổ chức nông dân tập thể đăng ký và quản lý thương hiệu địa phương. Thực hiện giám sát an toàn thực phẩm, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm nông sản trên địa bàn tỉnh, xây dựng vùng sản xuất nông sản xuất khẩu |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Công Thương |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các sở, ngành có liên quan |
Năm 2019-2020 |
|
|
e |
Hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm; Xây dựng và phát triển thương hiệu, bảo hộ sở hữu trí tuệ, áp dụng và công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa dịch vụ Nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý về thực thi quyền sở hữu trí tuệ nhằm đáp ứng các yêu cầu mới của Hiệp định CPTPP |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
5.000 |
Sự nghiệp KH&CN tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác |
f |
Tăng cường xúc tiến đầu tư, thương mại nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản phẩm và tìm kiếm đối tác, đẩy mạnh cơ hội hợp tác, xuất khẩu. Tổ chức hội nghị xúc tiến đầu tư theo lĩnh vực cần thu hút cụ thể, tăng cường xúc tiến thương mại, kết nối giao thương từ các nước tham gia Hiệp định CPTPP, tận dụng các ưu đãi, lợi thế từ Hiệp định đối với doanh nghiệp VN |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
|
|
g |
Tăng cường hoạt động cảnh báo, phổ biến về các biện pháp kỹ thuật của các nước thành viên Hiệp định CPTPP cho các doanh nghiệp và người sản xuất |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương |
Hàng năm |
500 |
Sự nghiệp KH&CN tỉnh và các nguồn kinh phí hợp pháp khác |
h |
Xây dựng cơ chế khuyến khích, hỗ trợ kết nối, liên kết giữa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với doanh nghiệp nội tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, các sở, ngành có liên quan |
Năm 2019-2020 |
|
|
i |
- Nâng cao chất lượng đào tạo, giáo dục nghề nghiệp, xây dựng chương trình đào tạo nghề gắn với thực tiễn, gắn với nhu cầu của doanh nghiệp - Tuyên truyền nâng cao năng lực của các doanh nghiệp và cơ sở đào tạo trong việc gắn kết đào tạo cho người lao động |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành, tỉnh và các đơn vị liên quan |
Hàng năm |
200 |
Ngân sách tỉnh |
k |
Xây dựng, triển khai các hoạt động hỗ trợ cho doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ để tận dụng cơ hội và lợi ích từ Hiệp định CPTPP |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính, các sở, ngành có liên quan |
Năm 2019-2020 |
|
|
l |
Tiếp tục triển khai các chương trình, Đề án phát triển thị trường xuất khẩu cho các mặt hàng xuất khẩu có tiềm năng và lợi thế của tỉnh vào các nước CPTPP |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2019 và các năm tiếp theo |
|
|
m |
Xây dựng đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Hưng Yên đến năm 2025 |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2019 |
1.365 |
Ngân sách nhà nước |
n |
Xây dựng và triển khai Đề án tiếp tục phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2020-2025 |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan |
2019 và các năm tiếp theo |
Năm 2019: 449,900 Năm 2020: 2.982,320 |
Ngân sách nhà nước |
o |
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng khoa học công nghệ để nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan |
Năm 2019-2020 |
50 |
Ngân sách nhà nước |
a |
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách về các quan hệ lao động, tiêu chuẩn lao động, phù hợp với các tiêu chuẩn cam kết, công ước quốc tế mà Việt Nam đã tham gia |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành có liên quan |
Năm 2019-2020 |
30 |
Ngân sách nhà nước |
b |
Kiện toàn bộ phận có chức năng quản lý việc thành lập và hoạt động của các tổ chức của người lao động tại các doanh nghiệp cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ, các sở, ngành có liên quan |
Năm 2019-2020 |
50 |
Ngân sách Nhà nước |
c |
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về lao động, hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành có liên quan |
Hàng năm |
100 |
Ngân sách nhà nước |
d |
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền; công tác bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho người lao động trong thời kỳ hội nhập sâu rộng như hiện nay |
Liên đoàn lao động tỉnh |
Các sở, ngành có liên quan |
Hàng năm |
|
|
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững |
||||||
a |
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quy định bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh; Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi trường - Tăng cường công tác ngăn ngừa ô nhiễm môi trường trong việc góp ý kiến đối với các dự án đầu tư vào tỉnh, từ chối tiếp nhận các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường cao; thẩm định chặt chẽ báo cáo đánh giá tác động môi trường, tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án - Triển khai hiệu quả Đề án bảo vệ môi trường, phòng chống biến đổi khí hậu tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025 được ban hành kèm theo Quyết định số 2923/QĐ-UBND ngày 07/12/2016 của UBND tỉnh |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Các sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Năm 2019-2020 và các năm tiếp theo |
Theo dự án nhiệm vụ |
Ngân sách trung ương, địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác |
b |
Đánh giá tác động của Hiệp định CPTPP đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp để có thể thực hiện hiệu quả Hiệp định CPTPP trên địa bàn tỉnh |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành có liên quan |
Hàng năm |
50 |
Ngân sách nhà nước |
c |
Xây dựng và ban hành các kế hoạch, chương trình về công tác lao động, việc làm; thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển thị trường lao động. Đẩy mạnh công tác dự báo và thông tin thị trường lao động |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Các sở, ngành có liên quan |
Hàng năm |
30 |
Ngân sách nhà nước |