Kế hoạch 86/KH-UBND năm 2017 về kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2020

Số hiệu 86/KH-UBND
Ngày ban hành 01/08/2017
Ngày có hiệu lực 01/08/2017
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Đồng Văn Thanh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Giáo dục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 86/KH-UBND

Hậu Giang, ngày 1 tháng 8 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”; Quyết định số 971/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng;

Căn cứ Quyết định số 1582/QĐ-LĐTBXH ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành một số chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 30/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BNN&PTNT-BCT-BTTTT ngày 12 tháng 12 năm 2012 của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công Thương - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;

Căn cứ Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng;

Căn cứ Quyết định số 2618/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020” và Đề án số 05/ĐA-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2016 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đến năm 2020”, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2020, cụ thể như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Đảm bảo hoạt động của Đề án được thực hiện đầy đủ, đúng mục tiêu, đạt hiệu quả cao.

2. Kiểm tra, giám sát để nắm được tình hình triển khai thực hiện Đề án ở cơ sở, kịp thời chỉ ra những mặt mạnh, mặt hạn chế, khuyết điểm, từ đó, đưa ra các biện pháp thực hiện sát thực tế, có hiệu quả.

3. Đôn đốc thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung hoạt động, chính sách của Đề án, đảm bảo phù hợp nhu cầu đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu ngành, lĩnh vực, chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và xây dựng nông thôn mới ở địa phương.

4. Phát hiện và chấn chỉnh kịp thời những sai sót trong quá trình thực hiện Đề án.

II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Đối tượng kiểm tra, giám sát, đánh giá:

a) Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

b) Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thị xã, thành phố.

c) Các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên công lập huyện, thị xã.

d) UBND xã, phường, thị trấn (nơi có tổ chức các lớp đào tạo nghề cho lao động nông thôn).

đ) Các cơ sở tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn tỉnh.

e) Các đơn vị sử dụng lao động nông thôn sau khóa đào tạo nghề.

g) Tất cả các lớp nghề (lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp) đang tổ chức thực hiện trên địa bàn tỉnh.

2. Nội dung kiểm tra, giám sát, đánh giá:

a) Kiểm tra công tác chuẩn bị mở lớp: công tác tuyên truyền, tư vấn, tuyển sinh học nghề; khảo sát nhu cầu học nghề; xét chọn và xác nhận đối tượng học nghề; nghề đào tạo; độ tuổi; địa điểm mở lớp,…

b) Kiểm tra công tác mở lớp: tình hình khai giảng, bế giảng; đội ngũ giáo viên; chương trình, giáo trình; trang thiết bị dạy học; vật tư, dụng cụ thực hành; tiến độ giảng dạy, thời gian đào tạo; kiểm tra cuối khóa học, cấp chứng chỉ; việc quản lý biểu mẫu, sổ sách, quản lý dạy và học trong đào tạo nghề.

c) Kiểm tra, giám sát hoạt động quản lý tài chính (về quản lý và sử dụng vốn được giao), gồm: hợp đồng đào tạo, dự toán chi tiết, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng; thanh, quyết toán kinh phí đào tạo nghề (chi trả tiền giáo viên, vật tư, chi trả chế độ chính sách cho người học nghề và các khoản chi khác theo quy định tại Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg; Thông tư số 152/2016/TT-BTC; các mẫu biểu, chứng từ, hóa đơn liên quan khác).

d) Kiểm tra việc giải quyết việc làm sau đào tạo nghề, về vốn vay, hiệu quả sau đào tạo nghề.

đ) Kiểm tra việc thực hiện một số chỉ tiêu giám sát, đánh giá thực hiện Đề án theo Quyết định số 1582/QĐ-TTg.

[...]