Kế hoạch 813/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Kế hoạch 140-KH/TU về thực hiện Nghị quyết 06-NQ/TW quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Bắc Kạn ban hành

Số hiệu 813/KH-UBND
Ngày ban hành 28/11/2023
Ngày có hiệu lực 28/11/2023
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Kạn
Người ký Đinh Quang Tuyên
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 813/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 28 tháng 11 năm 2023

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP NGÀY 11/11/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ KẾ HOẠCH SỐ 140-KH/TU NGÀY 24/11/2022 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY VỀ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06-NQ/TW NGÀY 24/01/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

Thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và Kế hoạch số 140-KH/TU ngày 24/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 148/NQ-CP) và Kế hoạch số 140-KH/TU ngày 24/11/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (sau đây gọi tắt là Kế hoạch số 140-KH/TU) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa, triển khai, quán triệt Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; chủ động trong việc quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trên địa bàn tỉnh.

- Đề cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền trong hệ thống chính trị từ cấp tỉnh tới cấp xã, đặc biệt là người đứng đầu các cấp trong việc thực hiện nghiêm, quyết liệt các nhiệm vụ thuộc chức năng, phạm vi quản lý và trong công tác thu hút kêu gọi đầu tư, quy hoạch, xây dựng, quản lý đô thị gắn với xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số.

- Khắc phục triệt để những hạn chế, bất cập, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thực hiện có hiệu quả công tác quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị theo yêu cầu của Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU.

2. Yêu cầu

- Bám sát các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU; xác định những nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết, Kế hoạch nêu trên.

- Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU bảo đảm nghiêm túc, thường xuyên dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố tăng cường công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP và Kế hoạch số 140-KH/TU; xác định rõ việc xây dựng và thực hiện chính sách về quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên trong quá trình phát triển.

- Các nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm tính khả thi, đồng bộ, có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phân định rõ nhiệm vụ cơ bản, trọng tâm, trước mắt, thường xuyên và lâu dài.

II. CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Mục tiêu đến năm 2025 và đến năm 2030

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu cần đạt được

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

Đến năm 2025

Đến năm 2030

1

Tỉ lệ phủ kín quy hoạch vùng huyện, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đô thị

%

100

100

Sở Xây dựng

2

Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh

%

≥ 25

≥30

3

Tỉ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên

%

0,64

0,78

4

Tỉ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị

%

15%

20%

5

Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị

m2

6

8

6

Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị

m2

32

34,8

7

Số hộ gia đình tại đô thị đạt tỉ lệ phủ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang

%

100

100

Sở Thông tin và Truyền thông

8

Tỉ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử

%

50%

80%

Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn

2. Tầm nhìn đến năm 2045

Tỉ lệ đô thị hoá đạt đạt mức khá so với các địa phương khác trong vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. Hệ thống đô thị liên kết thành mạng lưới đồng bộ, thống nhất, hài hòa với các vùng; có khả năng chống chịu, thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai, dịch bệnh và bảo vệ môi trường. Kiến trúc đặc trưng giàu bản sắc, xanh, hiện đại, thông minh. Cơ cấu kinh tế khu vực đô thị phát triển theo hướng hiện đại với các ngành kinh tế xanh, kinh tế số chiếm tỷ trọng lớn.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và thống nhất nhận thức, hành động về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị.

2. Nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững.

3. Tập trung xây dựng, phát triển hệ thống đô thị bền vững và đồng bộ.

4. Đẩy mạnh phát triển nhà ở, hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu.

5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý đô thị và chất lượng cuộc sống đô thị, bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội, an ninh, an toàn và trật tự đô thị.

6. Phát triển kinh tế khu vực đô thị; đổi mới cơ chế, chính sách tài chính và đầu tư phát triển đô thị.

(Chi tiết tại Phụ lục phân công nhiệm vụ kèm theo)

IV. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN

Kinh phí tổ chức triển khai Kế hoạch được bố trí từ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương (bao gồm vốn đầu tư phát triển, vốn chi thường xuyên) và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật. Khuyến khích huy động các nguồn vốn xã hội hóa trong nước, nước ngoài từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

[...]