Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2024 thực hiện Nghị quyết 148/NQ-CP và Chương trình 58-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 06/NQ-TW về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Sóc Trăng ban hành

Số hiệu 179/KH-UBND
Ngày ban hành 15/11/2024
Ngày có hiệu lực 15/11/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Lâm Hoàng Nghiệp
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 179/KH-UBND

Sóc Trăng, ngày 15 tháng 11 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 148/NQ-CP NGÀY 11/11/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH SỐ 58-CTR/TU NGÀY 15/8/2024 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH KHOÁ XIV THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06/NQ-TW NGÀY 24/01/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ QUY HOẠCH, XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐÔ THỊ VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

Thực hiện Nghị quyết số 148/NQ-CP ngày 11/11/2022 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06/NQ-TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 148/NQ-CP);

Thực hiện Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIV thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chương trình số 58-CTr/TU).

Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình số 58-CTr/TU ngày 15/8/2024 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khoá XIV trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa, triển khai, quán triệt Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 06-NQ/TW); Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 58- CTr/TU phù hợp với tình hình thực tế của địa phương; chủ động trong việc quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trên địa bàn tỉnh.

- Đề cao vai trò, trách nhiệm của cấp ủy, chính quyền trong hệ thống chính trị từ cấp tỉnh tới cấp xã, đặc biệt là người đứng đầu các cấp trong việc thực hiện nghiêm, quyết liệt các nhiệm vụ thuộc chức năng, phạm vi quản lý và trong công tác thu hút kêu gọi đầu tư, quy hoạch, xây dựng, quản lý đô thị gắn với xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh và chuyển đổi số.

- Khắc phục triệt để những hạn chế, bất cập, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, thực hiện có hiệu quả công tác quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị theo yêu cầu của Nghị quyết số 06-NQ/TW; Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 58-CTr/TU.

2. Yêu cầu

- Bám sát các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Nghị quyết số 06-NQ/TW; Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 58-CTr/TU; xác định những nhiệm vụ chủ yếu của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai thực hiện Nghị quyết, Chương trình nêu trên.

- Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW; Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 58-CTr/TU bảo đảm nghiêm túc, thường xuyên dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành, cơ quan, đơn vị. Các Sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW; Nghị quyết số 148/NQ-CP và Chương trình số 58-CTr/TU; xác định rõ việc xây dựng và thực hiện chính sách về quy hoạch, quản lý và phát triển bền vững đô thị là nhiệm vụ quan trọng, thường xuyên trong quá trình phát triển.

- Các nhiệm vụ, giải pháp bảo đảm tính khả thi, đồng bộ, có sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan; phân định rõ nhiệm vụ cơ bản, trọng tâm, trước mắt, thường xuyên và lâu dài.

II. CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Mục tiêu đến năm 2025 và đến năm 2030

TT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu cần đạt được

Cơ quan chủ trì theo dõi, đánh giá

Đến năm 2025

Đến năm 2030

1

Số lượng đô thị của tỉnh

Đô thị

23

25

Sở Xây dựng

2

Tỷ lệ phủ kín quy hoạch vùng huyện, quy hoạch chung đô thị, quy hoạch phân khu đô thị

%

100

100

3

Tỷ lệ đô thị hóa của tỉnh

%

Phấn đấu ≥ 45

Phấn đấu ≥ 50

4

Tỷ lệ đất xây dựng đô thị trên tổng diện tích đất tự nhiên

%

1,5-1,9

1,9-2,3

5

Tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị

%

Phấn đấu đạt 11-16%

Phấn đấu đạt 16-26%

UBND các huyện, thị xã, thành phố Sóc Trăng

6

Diện tích cây xanh bình quân trên mỗi người dân đô thị

m2

Phấn đấu đạt 6-8

Phấn đấu đạt 8-10

Sở Xây dựng

7

Diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người tại khu vực đô thị

m2/người

Phấn đấu đạt 28

Phấn đấu đạt 32

8

Số hộ gia đình tại đô thị đạt tỷ lệ phủ hạ tầng mạng băng rộng cáp quang

%

80

100

Sở Thông tin và Truyền thông

9

Tỷ lệ dân số trưởng thành tại đô thị có tài khoản thanh toán điện tử

%

50%

80%

Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Sóc Trăng

2. Mục tiêu đến năm 2045

Nâng cao chất lượng đô thị, đẩy nhanh tốc độ đô thị hoá. Xây dựng kết cấu hạ tầng các đô thị lớn của tỉnh, nhất là hạ tầng kỹ thuật khung và hạ tầng xã hội thiết yếu được xây dựng và phát triển đồng bộ, hiện đại, hiệu quả phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh. Chất lượng sống tại đô thị được nâng lên ở mức cao, bảo đảm đáp ứng cơ bản nhu cầu về nhà ở và hạ tầng xã hội cho cư dân đô thị.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Phát triển kinh tế khu vực đô thị; đổi mới cơ chế, chính sách tài chính và đầu tư phát triển đô thị.

3. Nâng cao chất lượng quy hoạch đô thị đáp ứng yêu cầu xây dựng, quản lý phát triển đô thị bền vững.

4. Đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, liên kết, thích ứng với biến đổi khí hậu.

5. Xây dựng các nhiệm vụ, đề án chuyên ngành.

(Chi tiết phân công nhiệm vụ theo Phụ lục đính kèm)

IV. NGUỒN LỰC THỰC HIỆN

Kinh phí tổ chức triển khai Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định pháp luật. Khuyến khích huy động các nguồn vốn xã hội hóa trong nước, nước ngoài từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

[...]
9
Chủ quản: Công ty TNHH ThuVienNhaDat. Giấy phép số: đang chạy thử nghiệm. Mã số thuế: 0318679464 Địa chỉ trụ sở: Số 15 Đường 32, Khu Vạn Phúc, P. Hiệp Bình Phước, TP. Thủ Đức, TP. HCM, Việt Nam Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ