ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 690/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 18
tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI
ĐOẠN 2011-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn
2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Công văn số 602/BKHĐT-TCTK ngày 09 tháng 02
năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển
Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thống kê tại Tờ
trình số 13/TTr-CTK, ngày 11 tháng 7 năm 2014.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 tỉnh
Kon Tum.
Điều 2. Cục Thống kê tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban có liên
quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch ban hành tại Quyết định này,
định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo tình
hình và kết quả thực hiện gửi Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và Ủy ban nhân dân tỉnh theo
quy định.
Điều 3. Cục trưởng Cục thống kê, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê);
- TT. Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH4.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hải
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011-2020
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
I. MỤC TIÊU, NHIỆM
VỤ
1. Mục tiêu
- Xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển
khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam giai
đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
- Triển khai thực hiện các nội dung
thống kê đầy đủ, phù hợp với yêu cầu kế hoạch Chiến lược phát triển Thống kê Việt Nam, hoàn thiện và đồng bộ với với hệ thống
chỉ tiêu thống kê quốc gia (ban hành theo Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày
02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính
phủ) và Hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp
tỉnh, huyện, xã (ban hành theo Thông tư số 02/2011/TT-BKHĐT ngày 10 tháng 01 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
Bảo đảm đến năm 2015 tất cả các chỉ tiêu thống kê của tỉnh, huyện, xã đều được thu thập tổng hợp và phổ biến theo nội
dung và kỳ công bố quy định; các thông tin thống kê được sản xuất và phổ biến
theo nội dung và kỳ công bố quy định, đáp ứng được các tiêu thức chất lượng, đảm
bảo tính phù hợp, tính chính xác, tính kịp thời, khả năng tiếp cận của đối tượng
dùng thông tin...
- Hình thành hệ thống thông tin thống
kê cấp tỉnh, huyện, xã tập trung, đồng bộ
và thống nhất có sự phối hợp, trao đổi, chia sẻ và kết nối thông tin thường
xuyên, chặt chẽ giữa các cơ quan. Hoàn thiện việc xây dựng các cơ sở dữ liệu
thống kê vi mô, tiến tới hoàn thành việc xây dựng kho dữ liệu thống kê kinh tế
- xã hội vào năm 2020, các đối tượng dùng tin đều có thể khai thác, sử dụng.
- Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về thống kê, năng lực triển khai công tác thống kê của các tổ chức thống kê địa phương nhằm đáp ứng nhu cầu
thông tin thống kê kinh tế - xã hội của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá
nhân theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ
a) Về chấp hành pháp luật thống kê,
cơ chế phối hợp.
- Tham gia góp ý về sửa đổi, bổ sung Luật Thống kê và các văn bản pháp luật
có liên quan. Tăng cường công tác phổ biến và tuyên truyền Luật Thống kê. Củng
cố và tăng cường hệ thống thanh tra thống kê, bảo đảm các hoạt động thống kê được
thực thi theo pháp luật; định kỳ đánh giá kết quả
triển khai thực hiện Luật Thống kê và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Xây dựng và ban hành các văn bản
quy định cơ chế phối hợp, chia sẻ và kết
nối thông tin thống kê giữa các sở, ban,
ngành tỉnh góp phần tạo lập hệ thống
thông tin thống kê tập trung, thống nhất, thông suốt và hiệu quả.
- Xây dựng và ban hành Chính sách phổ
biến thông tin thống kê nhằm xác lập mối quan hệ chặt chẽ, hiệu quả giữa người
sản xuất với người cung cấp và người sử dụng thông tin thống kê.
b) Chuyên môn, nghiệp vụ thống kê.
- Nghiên cứu thực hiện hoàn thiện
phương pháp thống kê giảm thiểu và tiến tới khắc phục tình trạng chênh lệch số
liệu thống kê kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt
động thu thập thông tin thống kê. Kết hợp
chặt chẽ và hiệu quả ba hình thức thu thập thông tin thống kê: Báo cáo thống
kê; điều tra thống kê và khai thác hồ sơ đăng ký hành chính nhằm đảm bảo thống
nhất về nguồn thông tin đầu vào và tiết kiệm chi phí thu thập thông tin thống
kê. Chú trọng thu thập thông tin thống kê đầu vào phục vụ việc tổng hợp các chỉ
tiêu chất lượng, hiệu quả và các chỉ tiêu xã hội tổng hợp; đồng thời cập nhật
các thông tin thống kê phản ánh kịp thời diễn biến kinh tế - xã hội, biến đổi
khí hậu, thảm họa thiên tai và môi trường.
- Đổi mới và hoàn thiện hoạt động xử
lý, tổng hợp và phổ biến thông tin thống
kê. Áp dụng các phương pháp hiện đại trong thu thập thông tin và nhập dữ liệu;
chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp thông
tin cho tất cả các lĩnh vực thống kê. Định kỳ tổ
chức, đánh giá mức độ hài lòng và xác định nhu cầu thông tin thống kê của các đối tượng sử dụng để xây dựng kế hoạch
cung cấp phù hợp; đồng thời tăng cường hướng dẫn người dùng tin cách tiếp cận,
khai thác và sử dụng thông tin thống kê.
- Đẩy mạnh hoạt động phân tích và dự
báo thống kê. Tập trung triển khai thực hiện các phân tích và dự báo thống kê
ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; đồng thời tăng cường và nâng cao chất lượng
phân tích kết quả các cuộc điều tra, tổng
điều tra thống kê và phân tích dự báo tình hình kinh
tế - xã hội theo chu kỳ.
c) Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông
Đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, góp phần nâng cao
hiệu quả công tác thống kê và hình thành hệ thống thông tin thống kê cấp tỉnh, huyện, xã theo hướng tin học hóa. Trên cơ sở chuẩn hóa, đồng bộ hóa các sản phẩm
thống kê, các biểu mẫu báo cáo và biểu mẫu điều tra. Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu và kho dữ
liệu thông tin thống kê cấp tỉnh tập
trung tại Cục Thống kê và các cơ sở dữ liệu
của các sở, ngành, địa phương.
d) Tổ chức, nhân lực
- Tập trung theo hướng chuyên môn hóa các hoạt động thống kê (thu thập, xử lý và tổng hợp, phân tích và dự báo, truyền,
lưu trữ và phổ biến thông tin thống kê), bố trí đủ người làm công tác thống
kê, nâng cao chất lượng và đảm bảo sự độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ của những
người làm công tác thống kê tại sở, ban, ngành tỉnh; thống kê xã, phường, thị
trấn; thống kê doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp; xây dựng đội ngũ cộng tác viên
thống kê.
- Tăng cường công tác bồi dưỡng nâng
cao, cập nhật kiến thức chuyên môn nghiệp vụ và các kỹ năng quản lý, hội nhập
cho những người làm công tác thống kê từ tỉnh
tới cơ sở; tham gia các khóa đào tạo ngắn nghề do Bộ ngành Trung ương tổ chức.
e) Các nhiệm vụ khác
Tăng cường công tác tuyên truyền phổ
biến Luật Thống kê và các văn bản pháp luật có liên quan cũng như về vai trò của
thống kê đối với việc xây dựng, giám sát,
đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế - xã hội của địa phương, tổ chức, doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức của cộng
đồng về trách nhiệm cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác, trung thực cho các cơ quan thống kê theo quy định của Luật Thống kê và các văn bản pháp
luật khác.
II. NỘI DUNG VÀ THỜI
GIAN THỰC HIỆN:
1. Nội dung thực hiện: (có Phụ lục kèm theo)
2. Thời gian thực hiện:
Theo Kế
hoạch phân công nhiệm vụ và thời gian thực hiện được xác định, các cơ
quan chủ trì chủ động phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện
đúng theo thời gian kế hoạch đề ra.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN:
1. Giao Cục Thống kê chủ trì, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; sơ kết tình hình thực hiện giữa kỳ
vào năm 2015 và tổng kết, đánh giá kết quả
thực hiện Chiến lược vào năm 2020. Đôn đốc, kiểm
tra, rà soát các nhiệm vụ, kịp thời đề xuất, bổ sung những nội dung cụ thể theo quy định, phù hợp với tình hình thực tế của địa phương. Định
kỳ ngày 31 tháng 12 hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân tỉnh theo
quy định.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành và
các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ nhiệm vụ cụ thể đã được phân công, thời
hạn quy định, chủ động xây dựng Kế hoạch của đơn vị để triển khai thực hiện kịp
thời, bảo đảm hiệu quả và đáp ứng yêu cầu thực tế. Định kỳ tháng 11 hàng năm,
đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công gửi Cục Thống kê để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Tài chính phối hợp với Cục Thống
kê lập dự toán kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt
Nam trên địa bàn tỉnh trình Bộ Tài chính,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư làm căn cứ thẩm định
tổng dự toán và bố trí kinh phí hàng năm thực hiện Chiến lược của địa phương.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo phân cấp
quản lý, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện. Huy động nguồn lực phối hợp với
các cơ quan đơn vị triển khai thực hiện chương trình kế hoạch của Chiến lược Thống
kê tại địa phương.
5. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng (Báo
Kon Tum, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, Cổng thông tin điện tử tỉnh ...) tăng cường công tác tuyên truyền
phổ biến các văn bản liên quan thực hiện Chiến lược phát triển thống kê Việt Nam và các nội dung, Kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh
đến các tổ chức, cá nhân và tầng lớp nhân dân.
6. Trong quá trình thực hiện gặp những
khó khăn, vướng mắc mắc kịp thời báo cáo về Cục Thống kê tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THỐNG KÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011- 2020 VÀ TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2030 TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 18 tháng
7 năm 2014 của Cục Thống kê tỉnh Kon Tum)
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị chủ trì tham mưu
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
San phẩm chính
|
1
|
Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược. Tổ
chức Hội nghị triển khai thực hiện chiến
lược
|
|
|
|
|
1.1
|
Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Chiến lược cấp tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban ngành liên
quan
|
Tháng 8/2014
|
Quyết định của UBND
tỉnh thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chiến lược cấp tỉnh
|
1.2
|
Họp Ban Chỉ đạo triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến
lược
|
Cục Thống kê
|
Sở, ban, ngành
liên quan, Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng
9-10/2014
|
- Công bố Quyết định 1083/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và triển khai Kế hoạch
thực hiện Chiến lược của tỉnh.
- Thành phần tham dự: Ban Chỉ đạo và Tổ thư ký
|
2
|
Hoàn thiện thể chế, khuôn khổ pháp lý và điều
phối các hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
2.1
|
Đánh giá, bổ sung,
sửa đổi Luật Thống kê và các văn bản dưới
Luật
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phổ
biến và tuyên truyền Luật Thống kê và các văn bản liên quan
|
Cục Thống kê
|
Sở Tư pháp, Đài
Phát thanh Truyền hình, Báo Kon Tum, Cổng thông tin điện tử tỉnh.
|
2014-2020
|
- Chương trình phổ biến và tuyên truyền Luật Thống
kê;
- Triển khai thực hiện Chương trình phổ biến và
tuyên truyền Luật Thống kê từ năm 2014 trở đi
|
2.2
|
Củng cố, hoàn thiện và đổi mới các tổ chức thống
kê
|
|
|
|
|
-
|
Củng cố và hoàn thiện tổ chức thống kê Sở, ngành ở địa phương, thống kê xã, phường
|
Sở Nội vụ
|
Cục Thống kê; Sở,
ngành; UBND các xã
|
2012-2015
|
Văn bản của cấp
có thẩm quyền về củng cố và hoàn thiện tổ chức thống kê Sở, ngành ở địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn
|
2.3
|
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng cơ chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống
kê giữa Hệ thống thống kê tập trung với thống kê Sở ngành ở địa phương
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành liên quan
|
2014-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Quy chế cung cấp, chia sẻ thông tin thống kê giữa tổ chức
thống kê tập trung và thống kê các sở, ngành.
|
-
|
Xây dựng Chính sách phổ biến thông tin thống kê
|
Cục Thống kê
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2015
|
Quyết định của UBND
tỉnh ban hành kèm theo Quy chế về chính
sách phổ biến thông tin thống kê
|
3
|
Đổi mới và nâng cao chất Iượng hoạt động thu thập thông tin thống kê
|
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, cập nhật hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành
|
2016-2020
|
Hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được
rà soát, cập nhật hàng năm
|
3.2
|
Rà soát, cập nhật, hoàn thiện các cuộc điều tra
thống kê trên địa bàn tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành
|
Hàng năm
|
Phương án các cuộc điều tra, tổng điều tra được cải
tiến theo hướng gọn nhẹ, chất lượng, hiệu quả
|
3.3
|
Xây dựng, cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo
thống kê tổng hợp đối với sở, ngành
|
Cục Thông kê
|
Sở, ngành
|
2015-2020
|
Quyết định cấp có thẩm
quyền ban hành chế độ báo cáo thống kê tổng hợp đối với các sở, ngành.
|
3.4
|
Cập nhật và hoàn thiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp đối với cấp tỉnh, huyện, xã
|
Cục Thống kê
|
UBND huyện, thành phố
|
2015 -2016
|
Quyết định cấp có thẩm quyền ban hành chế độ báo
cáo thống kê tổng hợp đối với cấp tỉnh,
huyện, xã
|
4
|
Đổi mới, hoàn thiện nâng cao chất lượng hoạt động
xử lý, tổng hợp và phổ biến thông tin
thống kê
|
|
|
|
|
4.1
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền tin, xử lý,
tổng hợp báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê tỉnh và thống kê sở, ngành
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành liên quan
|
2014-2015
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình
truyền tin, xử lý, tổng hợp các báo cáo thống kê áp dụng đối với Cục Thống kê
tỉnh và thống kê sở, ngành
|
4.2
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình xử lý, tổng hợp, phổ
biến chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
Cục Thống kê
|
Các sở, ngành; UBND huyện, thành phố
|
2014-2015
|
Quyết định
của cấp có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền tin, xử lý, tổng hợp, phổ biến
các chỉ tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
4.4
|
Biên soạn và công bố các chỉ tiêu thuộc hệ thống chỉ
tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND huyện, thành phố
|
2014-2015
|
100% chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống
kê tỉnh, huyện, xã được biên soạn và
công bố vào năm 2015
|
4.5
|
Xây dựng, chuẩn hóa quy trình truyền đưa, xử lý, tổng hợp, biên soạn và phổ biến báo cáo tình
hình kinh tế - xã hội và Niên giám thống kê cấp tỉnh
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành
|
2013-2015
|
Quyết định của cấp
có thẩm quyền ban hành Quy trình truyền
đưa, xử lý, tổng hợp biên soạn và phổ biến báo cáo tình hình kinh tế - xã hội
và Niên giám thống kê cấp tỉnh
|
5
|
Đẩy mạnh phân tích và dự báo thống kê
|
|
|
|
|
5.1
|
Triển khai các hoạt động phân tích và dự báo thống
kê
|
|
|
|
|
-
|
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ và tiến
hành phân tích và dự báo ngắn hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định
các chỉ tiêu và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích và dự báo ngắn
hạn phục vụ quản lý điều hành của Lãnh
đạo địa phương)
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành
|
Định kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo ngắn hạn được công bố
|
-
|
Xác định nội dung, phương pháp, công cụ phân tích
và dự báo trung và dài hạn (Mỗi đơn vị phân tích và dự báo xác định các chỉ tiêu
và lựa chọn phương pháp, xây dựng mô hình phân tích theo chu kỳ 3 năm, 5 năm
và 10 năm)
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành
|
Định kỳ
|
Báo cáo phân tích và dự báo trung và dài hạn được
công bố
|
5.2
|
Nâng cao năng lực cho các đơn vị thực hiện phân tích
và dự báo thống kê
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành
|
2014-2015
|
Đội ngũ cán bộ, phương tiện phân tích và dự báo
được tăng cường
|
6
|
Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và truyền thông trong hoạt động
thống kê
|
|
|
|
|
6.1
|
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu hệ thống chỉ
tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND
huyện, thành phố
|
2014
|
Cơ sở dữ liệu
số liệu các chỉ tiêu của Hệ thống chỉ
tiêu thống kê tỉnh, huyện, xã được xây dựng và đưa vào sử dụng
|
6.2
|
Xây dựng các chuẩn mực về thông tin thống kê, ứng
dụng công nghệ thông tin và truyền
thông áp dụng cho thống kê để thực hiện đồng bộ trong Hệ thống Thống kê Nhà
nước
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành
|
2014-2015
|
Quyết định
của cấp có thẩm quyền ban hành chuẩn mực về thông tin thống kê, ứng dụng
công nghệ thông tin và truyền thông áp dụng cho các hoạt động thống kê
|
6.3
|
Xây dựng, giám sát và đánh giá việc thực hiện chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong Hệ thống
Thống kê Nhà nước
|
Cục Thống kê
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hàng năm
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành Quy chế
quản lý, giám sát và đánh giá
|
6.4
|
Đánh giá, bổ sung
các hoạt động công nghệ thông tin và truyền
thông trong Hệ thống Thống kê Nhà nước
|
Cục Thống kê
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hàng năm
|
báo cáo hàng năm đánh giá kết quả thực hiện các hoạt động công nghệ thông tin và truyền thông trong công tác thống kê
|
7
|
Phát triển nguồn nhân lực ngành Thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Củng cố và tăng cường nguồn nhân lực làm công tác
thống kê Sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; thống kê doanh
nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
Sở Nội vụ
|
Cục Thống kê; Sở, ngành; UBND
các xã
|
2014-2015
|
Văn bản
pháp lý của cấp có thẩm quyền quy định
cụ thể về chức năng nhiệm vụ của tổ chức
thống kê sở, ngành địa phương; thống kê xã, phường, thị trấn; TK doanh nghiệp,
cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
|
8
|
Tăng cường cơ sở vật chất và huy động các nguồn
lực tài chính phục vụ hoạt động thống kê
|
|
|
|
|
-
|
Bố trí ngân sách, bổ
sung kinh phí cho hoạt động thống
kê ở địa phương từ nguồn ngân sách trung ương bổ
sung có mục tiêu để thực hiện Chiến lược Thống kê trên địa bàn tỉnh.
|
Cục Thống kê
|
Sở Tài chính
|
Hàng năm
|
Tăng cường nguồn ngân sách các cấp phục vụ các hoạt
động thống kê ở địa phương
|
9
|
Tổ chức
theo dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến lược
|
|
|
|
|
9.1
|
Biên soạn Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh giá
việc thực hiện Chiến lược
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành
|
2014
|
Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành kèm theo Tài liệu hướng dẫn theo dõi, đánh
giá
|
9.2
|
Tổ chức theo
dõi, đánh giá và tổng kết thực hiện Chiến
lược
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức
theo dõi thường xuyên việc thực hiện Chiến lược
|
Cục Thống kê
|
Sở, ngành; UBND các huyện, xã
|
Hàng năm
|
- Hình thành hệ thống
theo dõi thực hiện Chiến lược;
- Các báo cáo kết
quả theo dõi thực hiện Chiến lược
|
-
|
Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện Chiến lược
|
Tổ chức đánh giá độc lập
|
Cục Thống kê
|
Định kỳ 3 năm
|
- Hình thành tổ chức
đánh giá độc lập việc thực hiện Chiến lược;
- Các báo cáo kết quả đánh giá thực hiện Chiến lược.
|
-
|
Sơ kết, tổng
kết thực hiện Chiến lược
|
Cục Thống kê
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở, ngành và UBND các huyện, xã
|
2015; 2020
|
Báo cáo sơ kết (2015), báo cáo tổng kết (2020) việc thực hiện Chiến lược
|