ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
74/KH-UBND
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 03 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI HÓA TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2022-2025
Thực hiện Chương trình số 04-CTr/TU
ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về việc Đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương
trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông
nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của
nông dân giai đoạn 2021-2025. Căn cứ Nghị quyết số 10/2018/NQ-HĐND ngày
05/12/2018 của HĐND Thành phố về một số chính sách khuyến khích phát triển sản
xuất, phát triển hợp tác xã, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp,
xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội; Quyết định số 142/2007/QĐ-UBND
ngày 10/12/2007 của UBND Thành phố ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng Quỹ
Khuyến nông Thành phố Hà Nội, UBND Thành phố ban hành Kế hoạch Phát triển cơ giới
hóa trong sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả
các quy định của Trung ương và Thành phố về Phát triển cơ giới hóa trong sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất,
chế biến sản phẩm nông nghiệp, giải phóng sức lao động, tăng năng suất, mang lại
hiệu quả kinh tế cao, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người nông dân,
từng bước cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao hiệu quả và phát triển
bền vững.
2. Cụ thể hóa nội dung Chương trình số
04-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội, phát huy sức mạnh tổng hợp của Đảng
bộ, chính quyền, Mặt trận tổ quốc và các tổ chức chính trị, các sở, ngành và
UBND các quận, huyện, thị xã trong phát triển nông thôn mới.
3. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các
Sở, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện các mục
tiêu, nội dung Phát triển cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp giai đoạn
2022-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Xây dựng ngành sản xuất nông nghiệp
Hà Nội hiện đại, phát triển dịch vụ nông nghiệp, nông thôn bằng đẩy mạnh cơ giới
hóa trong sản xuất, nâng cao năng suất chất lượng và năng lực cạnh tranh của sản
phẩm, đáp ứng tốt nhu cầu về tiêu dùng, đẩy mạnh xuất khẩu, góp phần thực hiện
tái cơ cấu ngành nông nghiệp Thủ đô theo hướng phát triển bền vững, gắn sản xuất
với chế biến và tiêu thụ nông sản, tăng tỷ trọng giá trị sản phẩm ứng dụng công
nghệ cao.
Góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển
nông nghiệp ổn định, chuyển dịch cơ cấu nội ngành theo kịp yêu cầu thực tiễn,
tăng trưởng hàng năm giai đoạn 2021-2025 đạt từ 2,5% - 3,0%.
- Mở rộng việc ứng dụng công nghệ cơ
giới hóa hiện đại vào sản xuất lúa, rau màu từ công đoạn gieo sạ, cấy đến thu hoạch
nhằm giảm chi phí giá thành sản xuất.
- Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ sản
xuất đối với các cây trồng chủ lực như: Lúa, ngô, rau, đậu tương theo hướng
hàng hóa, tạo điều kiện áp dụng đồng bộ các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025, những vùng nông nghiệp
sản xuất hàng hóa tập trung cơ bản được cơ giới hóa và cơ giới hóa đồng bộ.
- Phấn đấu mức độ cơ giới hóa các
khâu trong sản xuất nông nghiệp đến năm 2025 đối với các cây chủ lực đạt từ
15-98%; các ngành hàng nông sản được cơ giới hóa đồng bộ gắn với các vùng
nguyên liệu tập trung:
+ Khâu làm đất: 98%.
+ Khâu gieo cấy: 15%.
+ Khâu chăm sóc: 60%.
+ Khâu thu hoạch (lúa): 95%.
- Đến năm 2025 có khoảng 36 tổ (nhóm)
dịch vụ kỹ thuật phục vụ sản xuất theo mô hình cánh đồng lớn; 10 tổ (nhóm) dịch
vụ kỹ thuật phục vụ sản xuất cây màu.
- 100% sản phẩm rau, quả chế biến áp
dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa theo quy định của Thành phố
và của Trung ương.
III. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG, NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ, PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp được
thực hiện ở 18 huyện, thị xã và các quận có sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
Hà Nội.
2. Đối tượng và điều kiện áp dụng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi mua các loại máy móc, thiết bị
cơ khí phục vụ sản xuất nông nghiệp bao gồm: máy làm đất; máy gieo cấy; máy gặt
đập liên hợp; máy phun thuốc có động cơ; hệ thống tưới tiết kiệm; máy vắt sữa;
máy thái cỏ; hệ thống làm mát chuồng trại; hệ thống cho ăn tự động; thiết bị xử
lý ô nhiễm môi trường; máy quạt nước trong nuôi thủy sản.
3. Nội dung và mức hỗ trợ: 100% phí quản lý (vay vốn Quỹ khuyến nông Thành phố), 100% lãi suất
theo mức lãi suất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh
thành phố Hà Nội tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng vay vốn, thời hạn vay tối
đa là 3 năm (36 tháng), mức vay được hỗ trợ tối đa 100% giá trị sản phẩm.
4. Phương thức hỗ trợ: Ngân sách Thành phố hỗ trợ trực tiếp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
thông qua hợp đồng vay vốn của Quỹ khuyến nông, vay vốn của các Ngân hàng
thương mại được UBND cấp xã xác nhận và UBND cấp huyện phê duyệt.
5. Thời gian thực hiện Kế hoạch: Giai đoạn 2022-2025.
IV. NỘI DUNG THỰC
HIỆN PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI HÓA
* Hỗ trợ cơ giới hóa trong sản
xuất
1. Trồng trọt
- Hỗ trợ cơ giới hóa khâu làm đất 301
máy, trong đó:
+ Loại máy < 15HP: 139 máy.
+ Loại máy từ 15 - < 25 HP: 82
máy.
+ Loại máy từ 25 - < 35 HP: 51
máy.
+ Loại máy từ 35 - ≤ 50 HP: 29 máy.
- Hỗ trợ dây chuyền gieo mạ tự động,
gieo hạt: 33 dây chuyền.
- Hỗ trợ máy cấy: 895 máy gồm loại 4
hàng, 6 hàng và loại 8 hàng (ưu tiên hỗ trợ máy cấy 6 hàng):
+ Máy cấy loại 4 hàng: 502 máy.
+ Máy cấy loại 6 hàng: 374 máy.
+ Máy cấy loại 8 hàng: 19 máy.
- Hỗ trợ cơ giới hóa trong chăm sóc:
+ Máy phun thuốc bảo vệ thực vật:
2.037 máy.
+ Thiết bị bay phun thuốc bảo vệ
thực vật: 5 thiết bị.
- Hỗ trợ cơ giới hóa trong thu hoạch:
53 máy gặt đập liên hợp công suất 84 HP.
- Hệ thống tưới tự động: 476 hệ thống.
2. Chăn nuôi
- Chăn nuôi trâu, bò:
+ Máy băm thái cỏ: 302 máy.
+ Máy vắt sữa: 71 máy.
- Chăn nuôi lợn:
+ Hệ thống làm mát: 750 hệ thống.
+ Hệ thống ăn, uống tự động: 5.986
hệ thống.
- Chăn nuôi gia cầm:
+ Hệ thống làm mát: 2.202 hệ thống.
+ Hệ thống ăn, uống tự động, bán tự
động: 2.868 hệ thống.
+ Máy phun thuốc khử trùng: 300
máy.
3. Thủy sản
Máy sục khí: 2.841 máy.
(Có Phụ lục 01, 02 tổng hợp và chi
tiết từng địa phương kèm theo)
4. Kinh phí thực hiện
* Khái toán kinh phí đầu tư cơ giới
hóa trong sản xuất: 1.765.973.000.000 đồng. (Nguồn đầu tư từ các tổ chức, cá
nhân thực hiện CGH và vốn vay từ các tổ chức tín dụng và Quỹ Khuyến nông)
* Tổng nguồn vay từ quỹ Khuyến nông
Thành phố hoặc các ngân hàng thương mại theo quy định của nhà nước:
1.765.973.000.000 đồng. (Một nghìn, bảy trăm sáu mươi lăm tỷ, chín trăm bảy
mươi ba triệu đồng).
* Tổng kinh phí dự kiến thực hiện hỗ
trợ: 311.240.000.000 đồng (Ba trăm mười một tỷ, hai trăm bốn mươi triệu đồng),
trong đó:
+ Phí quản lý Quỹ Khuyến nông
Thành phố: 9,0 tỷ đồng/3năm.
+ Lãi suất ngân hàng bình quân 8%/năm
cho khoản vay 302,24 tỷ đồng/3năm.
Trung bình ngân sách hỗ trợ: 77,81
tỷ đồng/năm.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tham mưu cho UBND Thành phố điều chỉnh,
bổ sung Quy hoạch phát triển nông nghiệp đã được UBND Thành phố phê duyệt tại
Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 09/7/2012 cho phù hợp với tình hình thực tế.
Đồng thời, phân vùng sản xuất chuyên canh tập trung theo hướng sản xuất nông
nghiệp an toàn, hữu cơ quy mô lớn.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan triển khai thực hiện
các nội dung của Kế hoạch.
- Tuyên truyền chủ trương, chính sách
của Trung ương, Thành phố về cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp; đồng thời xây dựng
một số mô hình điểm về cơ giới hóa, HTX, tổ hợp tác cơ giới hóa để người dân
tham quan, học tập kinh nghiệm.
- Hướng dẫn các HTX, tổ hợp tác tích
tụ ruộng đất, mở rộng sản xuất tạo các chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm bền vững.
- Vận động, hỗ trợ thành lập HTX, tổ
hợp tác cơ giới hóa và chế biến sản phẩm nông nghiệp, tổ chức đào tạo công nhân
kỹ thuật vận hành, sửa chữa thiết bị cơ giới hóa, dịch vụ cơ giới hóa.
- Chỉ đạo các đơn vị chuyên môn thực
hiện hỗ trợ lãi suất vốn vay mua máy móc, thiết bị thực hiện cơ giới hóa theo
đúng quy định.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan,
hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các quận, huyện, thị xã thực hiện Kế hoạch, đánh
giá kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm. Trên cơ sở những khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện trình UBND Thành phố xem xét sửa đổi bổ sung cho phù
hợp với tình hình thực tiễn.
- Tổng hợp Kế hoạch đề xuất hàng năm
của các địa phương trình UBND Thành phố theo quy định.
2. Sở Tài
chính
Trên cơ sở đề xuất của đơn vị, căn cứ
khả năng cân đối ngân sách hàng năm, tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí thực
hiện Kế hoạch theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước”.
3. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Phối hợp Sở Tài chính cân đối kế hoạch
vốn để thực hiện kế hoạch, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT và các Sở, Ngành
liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch theo quy định.
4. Sở Khoa học
và Công nghệ
- Chủ trì giới thiệu công nghệ máy
móc, thiết bị tiên tiến, nhất là các thiết bị phục vụ chế biến, bảo quản nông sản.
- Phối hợp trong việc triển khai thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
5. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và
PTNT, các đơn vị liên quan hướng dẫn việc tích tụ ruộng đất, trình tự chuyển mục
đích sử dụng đất theo aaunga quy định để phát triển sản xuất và chế biến nông sản.
6. Ngân hàng
nhà nước Chi nhánh Hà Nội
Chỉ đạo các Ngân hàng thương mại trên
địa bàn Thành phố ưu tiên bố trí vốn vay đáp ứng nhu cầu mua máy, thiết bị của
các tổ chức, cá nhân thực hiện cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp giai đoạn
2022-2025.
7. Hội Nông
dân Thành phố
Phối hợp với Liên minh HTX Thành phố,
Sở Nông nghiệp và PTNT vận động xây dựng các tổ kỹ thuật, hỗ trợ nông dân hợp
tác, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, bảo vệ lợi ích của hội viên trong
quá trình thực hiện liên kết.
8. UBND các quận,
huyện, thị xã
- Trên cơ sở quy hoạch phát triển sản
xuất nông nghiệp của Thành phố, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch
xây dựng nông thôn mới của địa phương, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT xây
dựng các mô hình cơ giới hóa sản xuất và chế biến sản phẩm của địa phương, tổ
chức thực hiện đảm bảo hiệu quả, đúng quy định.
- Chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức tuyên
truyền, triển khai thực hiện Kế hoạch, khuyến khích, động viên các tổ chức, cá
nhân đầu tư phát triển cơ giới hóa trên địa bàn.
- Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp các đối
tượng có nhu cầu và đủ điều kiện vay vốn đầu tư cơ giới hóa.
- Kịp thời phản ánh những khó khăn,
vướng mắc, kiến nghị, đề xuất; định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất báo cáo kết
quả thực hiện cơ giới hóa về UBND Thành phố qua Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng
hợp.
- Xây dựng Kế hoạch đề nghị UBND
Thành phố hỗ trợ hàng năm gửi Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp để xây dựng Kế hoạch
chung của Thành phố.
9. Các tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện cơ giới hóa
- Chủ động xây dựng phương án phát
triển cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp và tổ chức thực hiện theo đúng quy định.
Hoàn thiện hồ sơ vay vốn gửi ngân hàng hoặc Trung tâm Khuyến nông để thẩm định.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu
quả và hoàn trả vốn vay theo đúng kỳ hạn.
- Hoàn thiện thủ tục hỗ trợ theo quy
định.
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu các
Sở, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghiêm
túc nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch; rà soát, lồng ghép (nếu có) các
chương trình, kế hoạch do đơn vị mình chủ trì tổ chức thực hiện với Phát triển
cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2022-2025 đảm bảo không bị
trùng lặp, nâng cao hiệu quả công tác Phát triển cơ giới hóa trong sản xuất
nông nghiệp trên địa bàn Thành phố; định kỳ 6 tháng và cả năm báo cáo kết quả
thực hiện về UBND Thành phố qua Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp (Báo cáo
6 tháng trước ngày 15/6, báo cáo năm trước ngày 10/12)./.
Nơi nhận:
- TT Thành ủy, HĐND
Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- CVP, P.CVP V.T.Quân, KT, KGVX, ĐT, TH;
- Lưu: VT, KT (Vân).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Quyền
|
PHỤ LỤC 01
TỔNG HỢP MÁY, THIẾT BỊ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
CƠ GIỚI HÓA TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2022 của UBND thành phố
Hà Nội)
STT
|
Nội
dung
|
ĐVT
(máy, hệ thống)
|
Tổng
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
A
|
Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Máy làm đất
|
|
301
|
77
|
77
|
77
|
70
|
1
|
Máy làm đất < 15HP
|
máy
|
139
|
35
|
35
|
35
|
34
|
2
|
Máy làm đất 15-25 HP
|
máy
|
82
|
21
|
21
|
21
|
19
|
3
|
Máy làm đất 25-35 HP
|
máy
|
51
|
13
|
13
|
13
|
12
|
4
|
Máy làm đất ≥ 35 HP
|
máy
|
29
|
8
|
8
|
8
|
5
|
II
|
Dây chuyền gieo mạ khay tự động,
gieo hạt, gieo mạ khay
|
máy
|
33
|
8
|
8
|
8
|
9
|
III
|
Máy cấy
|
máy
|
895
|
225
|
225
|
225
|
220
|
1
|
Máy cấy loại 4 hàng
|
máy
|
502
|
126
|
126
|
126
|
124
|
2
|
Máy cấy loại 6 hàng
|
máy
|
374
|
94
|
94
|
94
|
92
|
3
|
Máy cấy loại 8 hàng
|
máy
|
19
|
5
|
5
|
5
|
4
|
IV
|
Máy gặt đập liên hợp
|
máy
|
53
|
13
|
13
|
13
|
14
|
V
|
Máy phun thuốc bảo vệ thực vật
(BVTV)
|
|
2,037
|
509
|
509
|
509
|
510
|
1
|
Máy phun thuốc BVTV động cơ
|
máy
|
2,032
|
508
|
508
|
508
|
508
|
2
|
Thiết bị bay tự động phun thuốc
BVTV
|
máy
|
5
|
1
|
1
|
1
|
2
|
VI
|
Hệ thống tưới nước tự động
cây ăn quả
|
HT
|
476
|
119
|
119
|
119
|
119
|
B
|
Ngành chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chăn nuôi trâu, bò
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy trộn thức ăn và băm thái đa
năng
|
máy
|
302
|
76
|
76
|
76
|
74
|
2
|
Máy vắt sữa bò
|
máy
|
71
|
18
|
18
|
18
|
17
|
II
|
Chăn nuôi lợn
|
máy
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống làm mát tự động, bán tự động
chuồng trại
|
HT
|
750
|
188
|
188
|
188
|
186
|
2
|
Hệ thống cho ăn, uống tự động
|
HT
|
5,986
|
1,497
|
1,497
|
1,497
|
1,495
|
III
|
Chăn nuôi gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống làm mát chuồng trại tự động,
bán tự động
|
HT
|
2,202
|
551
|
551
|
551
|
549
|
2
|
Hệ thống máng ăn tự động, bán tự động
|
HT
|
2,868
|
717
|
717
|
717
|
717
|
3
|
Máy phun thuốc sát trùng bằng tay
và tự động
|
máy
|
300
|
75
|
75
|
75
|
75
|
C
|
Ngành Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy sục khí, quạt nước tạo oxy
|
máy
|
2,841
|
710
|
710
|
710
|
711
|
PHỤ LỤC 02
CHI TIẾT SỐ MÁY, THIẾT BỊ CỦA TỪNG HUYỆN,
THỊ XÃ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CƠ GIỚI HÓA TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN
2022-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 74/KH-UBND ngày 04 tháng 03 năm 2022 của UBND thành phố
Hà Nội)
STT
|
Nội dung
|
ĐVT
(máy hệ thống)
|
Tổng
|
Thường Tín
|
Thanh Trì
|
Ứng Hòa
|
Quốc Oai
|
Mỹ Đức
|
Thanh Oai
|
Sơn Tây
|
Mê Linh
|
Sóc Sơn
|
Hoài Đức
|
Đông Anh
|
Phúc Thọ
|
Phú Xuyên
|
Chương Mỹ
|
Ba Vì
|
Gia Lâm
|
Thạch Thất
|
Đan Phượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Trồng trọt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Máy
làm đất
|
|
301
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy làm đất
≤ 15HP
|
máy
|
139
|
10
|
6
|
8
|
8
|
8
|
6
|
6
|
5
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
8
|
15
|
15
|
8
|
2
|
Máy làm đất
15-25 HP
|
máy
|
82
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
20
|
|
5
|
20
|
|
|
5
|
20
|
2
|
|
3
|
Máy làm đất
25-35 HP
|
máy
|
51
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
|
|
|
19
|
|
2
|
|
10
|
|
|
4
|
Máy làm đất
≥ 35 HP
|
máy
|
29
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
|
II
|
Máy cấy
|
máy
|
895
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy cấy loại
4 hàng
|
máy
|
502
|
30
|
2
|
30
|
30
|
45
|
40
|
5
|
40
|
40
|
2
|
|
50
|
50
|
25
|
48
|
25
|
35
|
5
|
2
|
Máy cấy loại
6 hàng
|
máy
|
374
|
20
|
|
35
|
20
|
30
|
37
|
2
|
20
|
10
|
|
|
36
|
70
|
44
|
20
|
5
|
20
|
5
|
3
|
Máy cấy loại
8 hàng
|
máy
|
19
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
10
|
|
3
|
|
|
|
|
III
|
Dây chuyền
gieo mạ khay tự động, gieo hạt, gieo mạ khay
|
máy
|
33
|
|
|
3
|
2
|
5
|
10
|
|
3
|
2
|
|
|
2
|
3
|
3
|
|
|
|
|
IV
|
Máy gặt
đập liên hợp công suất 84HP
|
máy
|
53
|
|
|
5
|
3
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2
|
1
|
|
5
|
5
|
5
|
|
|
5
|
2
|
V
|
Máy
phun thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)
|
|
2,037
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy phun
thuốc BVTV động cơ
|
máy
|
2,032
|
100
|
52
|
100
|
150
|
100
|
100
|
30
|
100
|
110
|
40
|
100
|
150
|
170
|
200
|
200
|
100
|
150
|
80
|
2
|
Thiết bị
bay tự động phun thuốc BVTV
|
máy
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
VI
|
Hệ thống
tưới nước tự động
|
HT
|
476
|
30
|
30
|
30
|
30
|
20
|
20
|
10
|
20
|
30
|
20
|
|
36
|
30
|
50
|
50
|
30
|
30
|
10
|
B
|
Ngành
chăn nuôi
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chăn
nuôi trâu, bò
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy băm
thái cỏ
|
máy
|
302
|
20
|
|
20
|
27
|
20
|
20
|
5
|
20
|
20
|
3
|
|
20
|
20
|
30
|
32
|
20
|
15
|
10
|
2
|
Máy vắt sữa
bò
|
máy
|
71
|
|
|
|
12
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
25
|
|
II
|
Chăn
nuôi lợn
|
máy
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống
làm mát tự động, bán tự động
|
HT
|
750
|
50
|
5
|
50
|
50
|
50
|
15
|
10
|
10
|
10
|
5
|
|
20
|
50
|
50
|
50
|
25
|
250
|
50
|
2
|
Hệ thống
cho ăn, uống tự động
|
HT
|
5,986
|
30
|
10
|
100
|
100
|
90
|
50
|
30
|
96
|
100
|
20
|
|
200
|
100
|
200
|
200
|
100
|
4500
|
60
|
III
|
Chăn
nuôi gia cầm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống
làm mát chuồng trại tự động, bán tự động
|
HT
|
2,202
|
50
|
7
|
50
|
73
|
60
|
50
|
30
|
30
|
50
|
50
|
|
190
|
12
|
50
|
400
|
100
|
500
|
500
|
2
|
Hệ thống máng
ăn tự động, bán tự động
|
HT
|
2,868
|
200
|
100
|
200
|
300
|
200
|
100
|
100
|
100
|
100
|
68
|
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
3
|
Máy phun
thuốc khử trùng bằng tay và tự động
|
máy
|
300
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
20
|
50
|
100
|
10
|
100
|
10
|
C
|
Ngành Thủy
sản
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy sục
khí, quạt nước tạo oxy
|
máy
|
2,841
|
250
|
200
|
300
|
200
|
200
|
400
|
30
|
100
|
100
|
50
|
|
200
|
200
|
100
|
111
|
100
|
200
|
100
|