Kế hoạch 217/KH-UBND năm 2022 thực hiện Quyết định 858/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030, trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Số hiệu 217/KH-UBND
Ngày ban hành 15/11/2022
Ngày có hiệu lực 15/11/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Tuyên Quang
Người ký Nguyễn Thế Giang
Lĩnh vực Lĩnh vực khác

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 217/KH-UBND

Tuyên Quang, ngày 15 tháng 11 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 858/QĐ-TTG NGÀY 20/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP VÀ CHẾ BIẾN NÔNG LÂM THỦY SẢN ĐẾN NĂM 2030, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030.

Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Triển khai kịp thời, hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 20/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030.

2. Phát triển cơ giới hóa nông nghiệp theo hướng cơ giới hóa đồng bộ, theo chuỗi liên kết sản xuất với chế biến, tiêu thụ sản phẩm. Đẩy mạnh sử dụng máy móc, thiết bị, công nghệ tiên tiến, công nghệ số, công nghệ thông minh trong các khâu sản xuất nông nghiệp.

3. Ưu tiên phát triển doanh nghiệp chế biến nông, lâm sản và thủy sản quy mô lớn, hiện đại, có trình độ và năng lực công nghệ tiên tiến kết hợp với phát triển các cơ sở sơ chế, bảo quản, chế biến quy mô vừa và nhỏ nhằm tạo sự đồng bộ, gắn kết, lan tỏa theo chuỗi. Đa dạng hóa sản phẩm, tăng tỷ trọng chế biến sâu; đẩy mạnh chế biến các sản phẩm nông, lâm sản chủ lực xuất khẩu và phụ phẩm trong sản xuất nông nghiệp.

4. Thu hút các nguồn lực của xã hội để phục vụ phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và công nghiệp chế biến nông sản phù hợp với đặc thù của tỉnh thông qua các định hướng, giải pháp, cơ chế, chính sách, tạo điều kiện môi trường thông thoáng, thuận lợi cho doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp.

5. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, ban, ngành, đoàn thể và chính quyền địa phương, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện. Việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ cần đảm bảo tính khoa học, đồng bộ và hiệu quả.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

a) Đảm bảo năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường nông nghiệp tại các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung được cơ giới hóa.

b) Phát triển chế biến nông sản hiện đại, hiệu quả và bền vững, đáp ứng được nhu cầu, quy định của thị trường tiêu thụ, nâng cao giá trị sản phẩm nông sản của tỉnh.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Cơ giới hóa nông nghiệp đối với từng lĩnh vực sản xuất

- Trồng trọt: Sản xuất cây trồng chủ lực đạt trên 90% vào năm 2025, cơ giới hóa đồng bộ đạt trên 50% vào năm 2030.

- Chăn nuôi: Sản xuất chăn nuôi gia súc, gia cầm đạt trên 80% vào năm 2025, phấn đấu cơ giới hóa trong sản xuất chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại ≥ 90% vào năm 2030; cơ giới hóa đồng bộ đối với trang trại chăn nuôi quy mô lớn đạt ≥ 60% vào năm 2030.

- Thủy sản: Cơ giới hóa sản xuất nuôi trồng thủy sản đạt 70% vào năm 2025, phấn đấu đạt ≥ 90% vào năm 2030; thủy sản nuôi bằng lồng/bè đạt 21% vào năm 2025, đạt ≥ 25% vào năm 2030/tổng sản lượng thủy sản của tỉnh.

- Lâm nghiệp: Các khâu làm đất, giống, trồng cây, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, phòng chống cháy rừng, khai thác vận chuyển gỗ và lâm sản đạt trên 30% vào năm 2025, đạt trên 50% vào năm 2030.

b) Phát triển chế biến, bảo quản nông sản

- Tốc độ tăng giá trị công nghiệp chế biến nông sản đạt trên 4,5%/năm vào năm 2025 và trên 5,3% vào năm 2030.

- Trên 90% số cơ sở chế biến, bảo quản nông sản quy mô doanh nghiệp đạt trình độ và năng lực công nghệ trung bình tiên tiến trở lên.

- Tổn thất sau thu hoạch các nông sản chủ lực giảm từ 0,8% đến 1,0%/năm.

- Tỉ trọng giá trị xuất khẩu nông sản chủ lực, có tiềm năng, lợi thế của tỉnh đạt 60% là sản phẩm chế biến.

III. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

1. Cơ giới hóa nông nghiệp

Phát triển cơ giới hóa đồng bộ trong nông nghiệp, ứng dụng công nghệ hiện đại, công nghệ thông minh, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ môi trường phù hợp với quy mô, trình độ sản xuất, lợi thế từng ngành hàng, vùng sản xuất nông nghiệp với các tổ chức sản xuất có quy mô lớn theo chuỗi giá trị nông sản.

[...]