Kế hoạch 7242/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TU về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu 7242/KH-UBND
Ngày ban hành 23/09/2022
Ngày có hiệu lực 23/09/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lâm Đồng
Người ký Trần Văn Hiệp
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7242/KH-UBND

Lâm Đồng, ngày 23 tháng 9 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-NQ/TU NGÀY 25/7/2022 CỦA TỈNH ỦY VỀ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.

I. MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu tổng quát:

1.1. Tập trung huy động mọi nguồn lực để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại, bảo đảm cho phát triển nhanh và bền vững, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, thu hẹp khoảng cách vùng, miền và nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh.

1.2. Ưu tiên nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng đối với những lĩnh vực then chốt, có khả năng tạo đột phá đphát triển kinh tế - xã hội, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025 với mục tiêu “phấn đấu đến năm 2025, Lâm Đồng là tỉnh phát triển khá của cả nước; đến năm 2030, là tỉnh phát triển khá toàn diện của cả nước, tự cân đối được ngân sách và có điều tiết nộp về ngân sách Trung ương; đến năm 2045, trở thành thành phố trực thuộc Trung ương”.

2. Mục tiêu cụ thể:

2.1. Đến năm 2025:

a) Thông xe kỹ thuật việc đầu tư giai đoạn 1 đường cao tốc đoạn Tân Phú (Đồng Nai) - Bảo Lộc (Lâm Đồng) và đoạn Bảo Lộc - Liên Khương; nâng cấp mở rộng các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ có tính chất kết nối đô thị, kết nối liên vùng. Phấn đấu 100% số huyện đạt tiêu chí giao thông thuộc Bộ theo tiêu chí quốc chí quốc gia về huyện nông thôn mới; 25% số huyện đạt tiêu chí giao thông thuộc Bộ theo tiêu chí quốc chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao. Hoàn thành các bãi đxe đầu đèo Prenn, ngã ba Đarahoa, đồi Gio An làm cơ sở tổ chức phân luồng giao thông, hạn chế xe trên 30 chỗ vào trung tâm thành phố Đà Lạt.

b) Toàn tỉnh có 19 đô thị (gồm: 01 đô thị loại I, 01 đô thị loại II, 06 đô thị loại IV và 10 đô thị loại V) và cụm 03 xã tiệm cận tiêu chí đô thị loại V; tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 54%; tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt từ 08-12%; tỷ lệ cấp nước đô thị trên 80%; tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị đạt trên 95%; 100% các đô thị hiện có quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị.

c) Lượng khách du lịch đăng ký lưu trú tăng bình quân 9%/năm; trong đó khách quốc tế chiếm từ 12-13%; hoàn thành đầu tư và đưa vào khai thác dự án Khu du lịch Đankia-Suối Vàng, Khu du lịch hồ Đại Ninh và một dự án du lịch trọng điểm. Phấn đấu đến năm 2025, có 25% số phòng lưu trú đạt chuẩn cao cấp, 45% số phòng lưu trú đạt chuẩn 1-5 sao; tăng tỷ lệ lao động du lịch trực tiếp qua đào tạo trên 85%.

d) Tỉnh Lâm Đồng hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; 47 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 17 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; có ít nhất 19 vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng.

đ) Hoàn thành mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại theo kế hoạch; đầu tư xây dựng mới 10 chợ, hoàn thành chuyển đổi mô hình quản lý 05 chợ, hoàn thành và đưa vào hoạt động 03 siêu thị, 07 Trung tâm thương mại.

e) Phấn đấu duy trì và đạt trên 82% trường công lập đạt chuẩn quốc gia, trong đó: mầm non đạt 83-85%, tiểu học đạt 87-89%, trung học cơ sở đạt 72-74% và trung học phổ thông đạt 80-82%.

g) Nâng hạng Bệnh viện đa khoa Lâm Đồng lên hạng I; thành lập Bệnh viện Sản Nhi Lâm Đồng trên cơ sở nâng cấp Bệnh viện Nhi Lâm Đồng; 100% các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh thực hiện từ 80% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến; 100% các Trung tâm y tế huyện, thành phố hoàn thiện mô hình trung tâm y tế, thực hiện từ 80% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến.

h) Tối thiểu 80% và phấn đấu 90% thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tối thiểu 80% và phấn đấu 100% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến; tối thiểu 90% và phấn đấu 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

i) Tỷ trọng kinh tế số chiếm khoảng 20% GRDP của tỉnh; tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt ít nhất 10%, năng suất lao động hằng năm tăng bình quân 7%; Lâm Đồng nằm trong nhóm 20 tỉnh, thành phố dẫn đầu trong chuyển đổi số.

2.2. Định hướng đến năm 2030:

a) Hoàn thành đầu tư đồng bộ đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương; triển khai đầu tư tuyến đường cao tốc Đà Lạt - Nha Trang, Buôn Ma Thuột - Liên Khương; tiếp tục nâng cấp mở rộng các tuyến quốc lộ, giao thông đối nội để tạo thành mạng lưới giao thông liên hoàn giữa các vùng, khu vực trong tỉnh. Đến năm 2030, các tuyến đường tỉnh đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV- miền núi; tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 12-20% (trong đó, ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông tĩnh tại thành phố Đà Lạt đáp ứng nhu cầu đậu, đỗ xe của người dân và du khách); 100% đường huyện, đường xã được vào cấp kỹ thuật, được bảo trì, đầu tư nâng cấp, mở rộng theo kế hoạch; 100% đường thôn xóm được cứng hóa, đạt tối thiểu loại A.

b) Toàn tỉnh có 22 đô thị (gồm: 01 đô thị loại I, 01 đô thị loại II, 03 đô thị loại III, 07 đô thị loại IV và 10 đô thị loại V) và 02 xã tiệm cận tiêu chí đô thị loại V; tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt từ 10-12%; tỷ lệ cấp nước đô thị trên 90%; tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị đạt 100%; phủ kín quy hoạch các đô thị và số hóa dữ liệu quy hoạch, hoàn thiện công cụ quản lý phát triển đô thị.

c) Lượng khách du lịch đăng ký lưu trú tăng bình quân 11-12%/năm; trong đó, khách quốc tế chiếm 15%; hoàn thành đầu tư và đưa vào khai thác dự án khu du lịch hồ Prenn và Khu du lịch núi SaPung. Phấn đấu đến năm 2030, có 35% số phòng lưu trú đạt chuẩn cao cấp, 50% số phòng lưu trú đạt chuẩn 1 - 5 sao; tăng tỷ lệ lao động du lịch trực tiếp qua đào tạo trên 90%.

d) Đến năm 2030, có 60 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 25 xã kiểu mẫu, 4 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.

đ) Tăng tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia toàn tỉnh từ 1-2%/năm.

e) Nâng cấp Bệnh viện II Lâm Đồng lên hạng I; 100% các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh thực hiện từ 90% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến, thực hiện từ 80% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến.

g) Tối thiểu 90% và phấn đấu 100% thủ tục hành chính được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ có nội dung mật).

h) Tỷ trọng kinh tế số chiếm 30% GRDP của tỉnh, tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt ít nhất 20%, năng suất lao động hng năm tăng bình quân 8%.

i) Đầu tư hoàn thiện các thiết chế văn hóa cơ bản cấp tỉnh; 100% các huyện, thành phố trong tỉnh có Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao đạt chuẩn theo quy định; 100% xã, phường, thị trấn, thôn, buôn, tổ dân phố có thiết chế văn hóa - thể thao, trong đó có từ 80-90% đạt chuẩn theo quy định.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

[...]