Kế hoạch 7242/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 19-NQ/TU về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 7242/KH-UBND |
Ngày ban hành | 23/09/2022 |
Ngày có hiệu lực | 23/09/2022 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Trần Văn Hiệp |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7242/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 23 tháng 9 năm 2022 |
1. Mục tiêu tổng quát:
1.1. Tập trung huy động mọi nguồn lực để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại, bảo đảm cho phát triển nhanh và bền vững, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, thu hẹp khoảng cách vùng, miền và nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
1.2. Ưu tiên nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng đối với những lĩnh vực then chốt, có khả năng tạo đột phá để phát triển kinh tế - xã hội, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025 với mục tiêu “phấn đấu đến năm 2025, Lâm Đồng là tỉnh phát triển khá của cả nước; đến năm 2030, là tỉnh phát triển khá toàn diện của cả nước, tự cân đối được ngân sách và có điều tiết nộp về ngân sách Trung ương; đến năm 2045, trở thành thành phố trực thuộc Trung ương”.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Đến năm 2025:
a) Thông xe kỹ thuật việc đầu tư giai đoạn 1 đường cao tốc đoạn Tân Phú (Đồng Nai) - Bảo Lộc (Lâm Đồng) và đoạn Bảo Lộc - Liên Khương; nâng cấp mở rộng các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ có tính chất kết nối đô thị, kết nối liên vùng. Phấn đấu 100% số huyện đạt tiêu chí giao thông thuộc Bộ theo tiêu chí quốc chí quốc gia về huyện nông thôn mới; 25% số huyện đạt tiêu chí giao thông thuộc Bộ theo tiêu chí quốc chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao. Hoàn thành các bãi đỗ xe đầu đèo Prenn, ngã ba Đarahoa, đồi Gio An làm cơ sở tổ chức phân luồng giao thông, hạn chế xe trên 30 chỗ vào trung tâm thành phố Đà Lạt.
b) Toàn tỉnh có 19 đô thị (gồm: 01 đô thị loại I, 01 đô thị loại II, 06 đô thị loại IV và 10 đô thị loại V) và cụm 03 xã tiệm cận tiêu chí đô thị loại V; tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 54%; tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt từ 08-12%; tỷ lệ cấp nước đô thị trên 80%; tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị đạt trên 95%; 100% các đô thị hiện có quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị.
c) Lượng khách du lịch đăng ký lưu trú tăng bình quân 9%/năm; trong đó khách quốc tế chiếm từ 12-13%; hoàn thành đầu tư và đưa vào khai thác dự án Khu du lịch Đankia-Suối Vàng, Khu du lịch hồ Đại Ninh và một dự án du lịch trọng điểm. Phấn đấu đến năm 2025, có 25% số phòng lưu trú đạt chuẩn cao cấp, 45% số phòng lưu trú đạt chuẩn 1-5 sao; tăng tỷ lệ lao động du lịch trực tiếp qua đào tạo trên 85%.
d) Tỉnh Lâm Đồng hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; 47 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 17 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; có ít nhất 19 vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
đ) Hoàn thành mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại theo kế hoạch; đầu tư xây dựng mới 10 chợ, hoàn thành chuyển đổi mô hình quản lý 05 chợ, hoàn thành và đưa vào hoạt động 03 siêu thị, 07 Trung tâm thương mại.
e) Phấn đấu duy trì và đạt trên 82% trường công lập đạt chuẩn quốc gia, trong đó: mầm non đạt 83-85%, tiểu học đạt 87-89%, trung học cơ sở đạt 72-74% và trung học phổ thông đạt 80-82%.
g) Nâng hạng Bệnh viện đa khoa Lâm Đồng lên hạng I; thành lập Bệnh viện Sản Nhi Lâm Đồng trên cơ sở nâng cấp Bệnh viện Nhi Lâm Đồng; 100% các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh thực hiện từ 80% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến; 100% các Trung tâm y tế huyện, thành phố hoàn thiện mô hình trung tâm y tế, thực hiện từ 80% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến.
h) Tối thiểu 80% và phấn đấu 90% thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tối thiểu 80% và phấn đấu 100% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến; tối thiểu 90% và phấn đấu 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
i) Tỷ trọng kinh tế số chiếm khoảng 20% GRDP của tỉnh; tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt ít nhất 10%, năng suất lao động hằng năm tăng bình quân 7%; Lâm Đồng nằm trong nhóm 20 tỉnh, thành phố dẫn đầu trong chuyển đổi số.
2.2. Định hướng đến năm 2030:
a) Hoàn thành đầu tư đồng bộ đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương; triển khai đầu tư tuyến đường cao tốc Đà Lạt - Nha Trang, Buôn Ma Thuột - Liên Khương; tiếp tục nâng cấp mở rộng các tuyến quốc lộ, giao thông đối nội để tạo thành mạng lưới giao thông liên hoàn giữa các vùng, khu vực trong tỉnh. Đến năm 2030, các tuyến đường tỉnh đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV- miền núi; tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 12-20% (trong đó, ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông tĩnh tại thành phố Đà Lạt đáp ứng nhu cầu đậu, đỗ xe của người dân và du khách); 100% đường huyện, đường xã được vào cấp kỹ thuật, được bảo trì, đầu tư nâng cấp, mở rộng theo kế hoạch; 100% đường thôn xóm được cứng hóa, đạt tối thiểu loại A.
b) Toàn tỉnh có 22 đô thị (gồm: 01 đô thị loại I, 01 đô thị loại II, 03 đô thị loại III, 07 đô thị loại IV và 10 đô thị loại V) và 02 xã tiệm cận tiêu chí đô thị loại V; tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt từ 10-12%; tỷ lệ cấp nước đô thị trên 90%; tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị đạt 100%; phủ kín quy hoạch các đô thị và số hóa dữ liệu quy hoạch, hoàn thiện công cụ quản lý phát triển đô thị.
c) Lượng khách du lịch đăng ký lưu trú tăng bình quân 11-12%/năm; trong đó, khách quốc tế chiếm 15%; hoàn thành đầu tư và đưa vào khai thác dự án khu du lịch hồ Prenn và Khu du lịch núi SaPung. Phấn đấu đến năm 2030, có 35% số phòng lưu trú đạt chuẩn cao cấp, 50% số phòng lưu trú đạt chuẩn 1 - 5 sao; tăng tỷ lệ lao động du lịch trực tiếp qua đào tạo trên 90%.
d) Đến năm 2030, có 60 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 25 xã kiểu mẫu, 4 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
đ) Tăng tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia toàn tỉnh từ 1-2%/năm.
e) Nâng cấp Bệnh viện II Lâm Đồng lên hạng I; 100% các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh thực hiện từ 90% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến, thực hiện từ 80% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến.
g) Tối thiểu 90% và phấn đấu 100% thủ tục hành chính được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ có nội dung mật).
h) Tỷ trọng kinh tế số chiếm 30% GRDP của tỉnh, tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt ít nhất 20%, năng suất lao động hằng năm tăng bình quân 8%.
i) Đầu tư hoàn thiện các thiết chế văn hóa cơ bản cấp tỉnh; 100% các huyện, thành phố trong tỉnh có Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao đạt chuẩn theo quy định; 100% xã, phường, thị trấn, thôn, buôn, tổ dân phố có thiết chế văn hóa - thể thao, trong đó có từ 80-90% đạt chuẩn theo quy định.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7242/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 23 tháng 9 năm 2022 |
1. Mục tiêu tổng quát:
1.1. Tập trung huy động mọi nguồn lực để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại, bảo đảm cho phát triển nhanh và bền vững, bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, thu hẹp khoảng cách vùng, miền và nâng cao đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
1.2. Ưu tiên nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng đối với những lĩnh vực then chốt, có khả năng tạo đột phá để phát triển kinh tế - xã hội, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025 với mục tiêu “phấn đấu đến năm 2025, Lâm Đồng là tỉnh phát triển khá của cả nước; đến năm 2030, là tỉnh phát triển khá toàn diện của cả nước, tự cân đối được ngân sách và có điều tiết nộp về ngân sách Trung ương; đến năm 2045, trở thành thành phố trực thuộc Trung ương”.
2. Mục tiêu cụ thể:
2.1. Đến năm 2025:
a) Thông xe kỹ thuật việc đầu tư giai đoạn 1 đường cao tốc đoạn Tân Phú (Đồng Nai) - Bảo Lộc (Lâm Đồng) và đoạn Bảo Lộc - Liên Khương; nâng cấp mở rộng các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ có tính chất kết nối đô thị, kết nối liên vùng. Phấn đấu 100% số huyện đạt tiêu chí giao thông thuộc Bộ theo tiêu chí quốc chí quốc gia về huyện nông thôn mới; 25% số huyện đạt tiêu chí giao thông thuộc Bộ theo tiêu chí quốc chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao. Hoàn thành các bãi đỗ xe đầu đèo Prenn, ngã ba Đarahoa, đồi Gio An làm cơ sở tổ chức phân luồng giao thông, hạn chế xe trên 30 chỗ vào trung tâm thành phố Đà Lạt.
b) Toàn tỉnh có 19 đô thị (gồm: 01 đô thị loại I, 01 đô thị loại II, 06 đô thị loại IV và 10 đô thị loại V) và cụm 03 xã tiệm cận tiêu chí đô thị loại V; tỷ lệ đô thị hóa đạt trên 54%; tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt từ 08-12%; tỷ lệ cấp nước đô thị trên 80%; tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị đạt trên 95%; 100% các đô thị hiện có quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, chương trình cải tạo, chỉnh trang, tái thiết và phát triển đô thị.
c) Lượng khách du lịch đăng ký lưu trú tăng bình quân 9%/năm; trong đó khách quốc tế chiếm từ 12-13%; hoàn thành đầu tư và đưa vào khai thác dự án Khu du lịch Đankia-Suối Vàng, Khu du lịch hồ Đại Ninh và một dự án du lịch trọng điểm. Phấn đấu đến năm 2025, có 25% số phòng lưu trú đạt chuẩn cao cấp, 45% số phòng lưu trú đạt chuẩn 1-5 sao; tăng tỷ lệ lao động du lịch trực tiếp qua đào tạo trên 85%.
d) Tỉnh Lâm Đồng hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; 47 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 17 xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 02 huyện đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu; có ít nhất 19 vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng.
đ) Hoàn thành mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại theo kế hoạch; đầu tư xây dựng mới 10 chợ, hoàn thành chuyển đổi mô hình quản lý 05 chợ, hoàn thành và đưa vào hoạt động 03 siêu thị, 07 Trung tâm thương mại.
e) Phấn đấu duy trì và đạt trên 82% trường công lập đạt chuẩn quốc gia, trong đó: mầm non đạt 83-85%, tiểu học đạt 87-89%, trung học cơ sở đạt 72-74% và trung học phổ thông đạt 80-82%.
g) Nâng hạng Bệnh viện đa khoa Lâm Đồng lên hạng I; thành lập Bệnh viện Sản Nhi Lâm Đồng trên cơ sở nâng cấp Bệnh viện Nhi Lâm Đồng; 100% các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh thực hiện từ 80% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến; 100% các Trung tâm y tế huyện, thành phố hoàn thiện mô hình trung tâm y tế, thực hiện từ 80% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến.
h) Tối thiểu 80% và phấn đấu 90% thủ tục hành chính được cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; tối thiểu 80% và phấn đấu 100% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến; tối thiểu 90% và phấn đấu 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
i) Tỷ trọng kinh tế số chiếm khoảng 20% GRDP của tỉnh; tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt ít nhất 10%, năng suất lao động hằng năm tăng bình quân 7%; Lâm Đồng nằm trong nhóm 20 tỉnh, thành phố dẫn đầu trong chuyển đổi số.
2.2. Định hướng đến năm 2030:
a) Hoàn thành đầu tư đồng bộ đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương; triển khai đầu tư tuyến đường cao tốc Đà Lạt - Nha Trang, Buôn Ma Thuột - Liên Khương; tiếp tục nâng cấp mở rộng các tuyến quốc lộ, giao thông đối nội để tạo thành mạng lưới giao thông liên hoàn giữa các vùng, khu vực trong tỉnh. Đến năm 2030, các tuyến đường tỉnh đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp IV- miền núi; tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt khoảng 12-20% (trong đó, ưu tiên đầu tư hệ thống giao thông tĩnh tại thành phố Đà Lạt đáp ứng nhu cầu đậu, đỗ xe của người dân và du khách); 100% đường huyện, đường xã được vào cấp kỹ thuật, được bảo trì, đầu tư nâng cấp, mở rộng theo kế hoạch; 100% đường thôn xóm được cứng hóa, đạt tối thiểu loại A.
b) Toàn tỉnh có 22 đô thị (gồm: 01 đô thị loại I, 01 đô thị loại II, 03 đô thị loại III, 07 đô thị loại IV và 10 đô thị loại V) và 02 xã tiệm cận tiêu chí đô thị loại V; tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt từ 10-12%; tỷ lệ cấp nước đô thị trên 90%; tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị đạt 100%; phủ kín quy hoạch các đô thị và số hóa dữ liệu quy hoạch, hoàn thiện công cụ quản lý phát triển đô thị.
c) Lượng khách du lịch đăng ký lưu trú tăng bình quân 11-12%/năm; trong đó, khách quốc tế chiếm 15%; hoàn thành đầu tư và đưa vào khai thác dự án khu du lịch hồ Prenn và Khu du lịch núi SaPung. Phấn đấu đến năm 2030, có 35% số phòng lưu trú đạt chuẩn cao cấp, 50% số phòng lưu trú đạt chuẩn 1 - 5 sao; tăng tỷ lệ lao động du lịch trực tiếp qua đào tạo trên 90%.
d) Đến năm 2030, có 60 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, 25 xã kiểu mẫu, 4 đơn vị cấp huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
đ) Tăng tỷ lệ trường công lập đạt chuẩn quốc gia toàn tỉnh từ 1-2%/năm.
e) Nâng cấp Bệnh viện II Lâm Đồng lên hạng I; 100% các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh thực hiện từ 90% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến, thực hiện từ 80% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến.
g) Tối thiểu 90% và phấn đấu 100% thủ tục hành chính được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; 100% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh, 90% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 70% hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ có nội dung mật).
h) Tỷ trọng kinh tế số chiếm 30% GRDP của tỉnh, tỷ trọng kinh tế số trong từng ngành, lĩnh vực đạt ít nhất 20%, năng suất lao động hằng năm tăng bình quân 8%.
i) Đầu tư hoàn thiện các thiết chế văn hóa cơ bản cấp tỉnh; 100% các huyện, thành phố trong tỉnh có Trung tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao đạt chuẩn theo quy định; 100% xã, phường, thị trấn, thôn, buôn, tổ dân phố có thiết chế văn hóa - thể thao, trong đó có từ 80-90% đạt chuẩn theo quy định.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ:
1.1. Xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông:
a) Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Hoàn thiện quy hoạch phát triển lĩnh vực giao thông, vận tải giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh để đẩy nhanh thu hút, huy động tối đa nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; tăng cường kết nối giao thông liên vùng với các tỉnh miền Đông Nam bộ, Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung bộ;...
- Bám sát các Bộ, ngành Trung ương để huy động nguồn lực đầu tư các dự án giao thông trọng điểm có tính chất kết nối liên vùng như: đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương, Đà Lạt - Nha Trang, Buôn Ma Thuột - Liên Khương; các tuyến Quốc lộ 27 (đoạn K’Rông Nô - Phi Nôm), 27C, 28, 55, 55B, đường Trường Sơn Đông,... khôi phục tuyến đường sắt Tháp Chàm - Đà Lạt, cải tạo nâng cấp ga Đà Lạt; đầu tư nâng cấp Cảng hàng không Liên Khương từ tiêu chuẩn 4D lên 4E, mở thêm các tuyến bay nội địa và quốc tế từ Liên Khương đi Singapore, Hàn Quốc, Thái Lan, Campuchia... Triển khai hệ thống logistics ở Đức Trọng phục vụ bảo quản và sơ chế nông sản phục vụ đường bộ và đường hàng không trong những năm tới.
- Triển khai hiệu quả Quyết định số 1523/QĐ-UBND ngày 29/8/2022 của UBND tỉnh về Đề án phát triển đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025, hoàn thành các mục tiêu xây dựng đường giao thông nông thôn đã đề ra. Huy động các nguồn lực đầu tư hạ tầng giao thông phục vụ hoạt động sản xuất, như: Đường vào khu công nghiệp Phú Bình; đường phục vụ khai thác vận chuyển bôxít nhôm từ mỏ Tân Rai, huyện Bảo Lâm ra Quốc lộ 20; đường giao thông đi khu di dân tự do trên địa bàn huyện Đam Rông;...
- Hoàn thiện Đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 làm cơ sở đầu tư bãi đỗ xe chân đèo Prenn, bãi xe Đarahoa, các bãi xe ngầm khu vực trung tâm, mở rộng các trục chính đô thị và nút giao thông thường xuyên ùn tắc...
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Huy động tối đa mọi nguồn lực, mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông theo hình thức đối tác công tư PPP, ưu tiên nguồn lực tăng cường kết nối giao thông đối ngoại gồm: các tuyến đường tỉnh ĐT.721, ĐT.722, ĐT.725, ĐT.729, ĐT.726, ĐT.727, ĐT.728, đường vành đai, đường tránh đô thị thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các trục kết nối liên vùng huyện....
- Phân bổ nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đảm bảo các nguyên tắc, tiêu chí và thứ tự ưu tiên; trong đó, tập trung nguồn lực đầu tư, phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đối ngoại, giao thông kết nối vùng, kết nối liên huyện; đầu tư nâng cấp hạ tầng giao thông phải đồng bộ gắn phát đầu tư nâng cấp vỉa hè, hệ thống chiếu sáng, ngầm hóa hệ thống kỹ thuật (điện lưới, viễn thông,...).
c) UBND thành phố Đà Lạt chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành liên quan:
Ưu tiên đầu tư, nâng cấp, mở rộng hạ tầng giao thông của thành phố Đà Lạt đáp ứng yêu cầu phát triển, gắn với phát triển hệ thống giao thông công cộng và giảm thiểu ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường.
1.2. Xây dựng kết cấu hạ tầng thủy lợi:
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ đầu tư hoàn thành các công trình thủy lợi trọng điểm, quan trọng của tỉnh như: hệ thống kênh và hồ Ta Hoét, hồ Đông Thanh, hồ Ka Zam, hồ Hiệp Thuận, hệ thống kênh mương thủy lợi Đạ Lây, Đạ Sị,...
- Đầu tư, sửa chữa, nâng cấp đập, hồ thủy lợi, hoàn chỉnh hệ thống kênh mương, kết nối hồ chứa nước trên địa bàn; đảm bảo an toàn hồ, đập thủy lợi theo Kế hoạch số 1620/KH-UBND ngày 15/3/2022 của UBND tỉnh; đảm bảo đến năm 2025, có 100% công trình đập, hồ chứa thủy lợi đảm bảo an toàn đập, hồ chứa; 100% hồ chứa lớn được ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý vận hành; tổng diện tích tưới đạt 150 ngàn ha/214 ngàn ha đạt khoảng 70% tổng diện tích cần tưới, trong đó tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đạt 25%; đến năm 2030, tổng diện tích tưới đạt 165 ngàn ha/220 ngàn ha, đạt khoảng 75% tổng diện tích cần tưới, trong đó tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đạt 30%.
- Đầu tư kết cấu hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tưới tiết kiệm nước gắn với xây dựng nông thôn mới đến năm 2025 theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND ngày 05/11/2021 của UBND tỉnh phục vụ nhu cầu sử dụng nước trong nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, nâng cao giá trị sản phẩm trên một đơn vị diện tích. Thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi; đến năm 2025, có 70% tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành, địa phương:
Tham mưu, bố trí nguồn vốn và huy động sự tham gia của các thành phần kinh tế để đầu tư, khai thác công trình thủy lợi.
1.3. Xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị:
a) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 của Bộ Chính trị, Chương trình hành động số 29-CTr/TU ngày 15/6/2022 của Tỉnh ủy và Kế hoạch của UBND tỉnh về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị trên địa bàn tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; xây dựng, quản lý và phát triển kết cấu hạ tầng đô thị bền vững theo hướng đô thị xanh, văn minh, giàu bản sắc và theo mạng lưới, phân bổ hợp lý, phù hợp giữa 03 vùng đô thị của tỉnh.
- Tổ chức quy hoạch, xây dựng và phát triển đô thị, vùng đô thị, quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khu công cộng, quy hoạch quản lý sử dụng không gian kể cả không gian ngầm và hệ thống công trình ngầm đô thị phù hợp với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch bảo đảm quốc phòng, an ninh; gắn kết chặt chẽ giữa công tác lập quy hoạch, phát triển đô thị với nhiệm vụ lập quy hoạch và quản lý, bảo vệ các khu quân sự và địa hình ưu tiên cho nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
- Thu hút nguồn lực xã hội đầu tư xây dựng nhà ở, nhà cho thuê đối với người thu nhập thấp, thu nhập trung bình, cải tạo, chỉnh trang đô thị, xóa bỏ nhà tạm, khu ở phi chính thức tại các đô thị. Phát triển mô hình làng đô thị xanh gắn với sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, du lịch canh nông, khai thác hiệu quả và bền vững các công trình văn hóa, lịch sử, các không gian công cộng trong phát triển kinh tế khu vực đô thị... đóng góp chung cho phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Huy động và phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển để triển khai các chương trình, dự án phát triển đô thị. Kêu gọi thu hút đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị trên một số lĩnh vực quan trọng, như: các dự án khu đô thị, khu dân cư, cấp, thoát nước, hạ tầng kỹ thuật đô thị...
- Huy động nguồn lực đầu tư các trục giao thông kết nối giữa các đô thị vệ tinh với thành phố Đà Lạt; đồng thời, từng bước đầu tư xây dựng tuyến đường vành đai ngoài của thành phố Đà Lạt mở rộng, nhằm kết nối toàn bộ các đô thị vệ tinh theo một trục thống nhất.
c) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố:
Tham mưu sắp xếp, sáp nhập, thành lập mới đơn vị hành chính đô thị bảo đảm tính tổng thể, đồng bộ, phù hợp với quy hoạch, chương trình phát triển đô thị toàn tỉnh và yêu cầu phát triển của địa phương.
d) UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
Đẩy nhanh việc di dời theo lộ trình các cơ sở sản xuất chế biến, chế tạo, các cơ sở gây ô nhiễm môi trường hoặc có nguy cơ gây ảnh hưởng đến an toàn cho người dân ra khỏi khu vực trung tâm các đô thị; thực hiện các biện pháp kiểm soát, cải thiện chất lượng không khí tại các đô thị, giảm thiểu nhanh ô nhiễm bụi, tiếng ồn; chú trọng xử lý nước thải sinh hoạt và chất thải rắn đô thị.
1.4. Xây dựng kết cấu hạ tầng du lịch, dịch vụ:
a) Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai Nghị quyết số 18-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy về phát triển du lịch chất lượng cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng du lịch hiện đại, đồng bộ; đẩy nhanh tiến độ triển khai, hoàn thành và đưa vào hoạt động các dự án về du lịch tại khu du lịch quốc gia hồ Tuyền Lâm, các dự án trọng điểm du lịch, gồm: Khu du lịch Đankia-Suối Vàng, Khu du lịch hồ Prenn, Khu đô thị thương mại du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Đại Ninh, Khu du lịch núi Sapung (Bảo Lộc). Đẩy mạnh phát triển các tour du lịch gắn với tam giác du lịch Khánh Hòa-Lâm Đồng-Ninh Thuận, Thành phố Hồ Chí Minh-Bình Thuận-Lâm Đồng,...
- Phát triển các sản phẩm du lịch truyền thống và đặc thù của Lâm Đồng, như: du lịch sinh thái, du lịch tham quan nghỉ dưỡng, du lịch canh nông, du lịch thể thao, du lịch mạo hiểm, phát triển mạnh loại hình du lịch kết hợp giữa hội thảo, hội nghị, triển lãm (MICE), mua sắm, văn hóa ẩm thực, đặc biệt là giải trí về đêm thông qua một số hình thức tham quan tìm hiểu văn hóa bản địa;...
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai hiệu quả Quyết định số 531/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Chương trình hành động số 8228/CTHĐ-UBND ngày 15/11/2021 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh; ưu tiên phát triển hạ tầng dịch vụ du lịch, dịch vụ logistics và vận tải, dịch vụ công nghệ thông tin và truyền thông, dịch vụ ngân hàng,...
- Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, quảng bá, giới thiệu hình ảnh, tiềm năng, lợi thế về du lịch của Lâm Đồng đến đông đảo du khách, nhà đầu tư trong và ngoài nước, qua đó tìm kiếm, mời gọi các nhà đầu tư chiến lược tham gia đầu tư các dự án du lịch trọng điểm của tỉnh.
1.5. Xây dựng kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Tiếp tục đầu tư, cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới kết cấu hạ tầng sản xuất nông nghiệp, ưu tiên các công trình, dự án phục vụ cơ cấu lại nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp lợi thế và nhu cầu thị trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; phát triển nông nghiệp xanh, hữu cơ, tuần hoàn, chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), giảm phát thải khí nhà kính... gắn kết chặt chẽ nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ, sản xuất với bảo quản, chế biến và tiêu thụ nông sản; phát triển chăn nuôi công nghiệp ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường, di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu dân cư tập trung.
- Huy động nguồn lực, lồng ghép nguồn vốn của các Chương trình, Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nông thôn đồng bộ, hiện đại, kết nối với các đô thị; hiện đại hóa kết cấu hạ tầng giao thông, chuyển đổi số, văn hóa, giáo dục, y tế, các công trình cung cấp nước sạch ở nông thôn,... đảm bảo đến năm 2025, có 95% dân số được dùng nước hợp vệ sinh; đến năm 2030, có 98% dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh. Hoàn thiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và xây dựng nông thôn mới cấp thôn, bản. Xây dựng cảnh quan nông thôn sáng, xanh, sạch, đẹp, văn minh, giàu bản sắc văn hóa truyền thống.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Huy động mạnh mẽ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực từ các thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn; đẩy mạnh hình thức đầu tư theo phương thức đối tác công - tư (PPP).
- Nâng cao hiệu quả đầu tư, tích hợp một số chương trình đầu tư đang triển khai trên địa bàn nông thôn vào Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu đề xuất các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại các khu sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, các dự án phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo Đề án phê duyệt.
1.6. Xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp:
a) Ban quản lý Khu công nghiệp chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Đẩy nhanh tiến độ lập và trình phê duyệt quy hoạch phân khu Khu công nghiệp Phú Bình và khu dân cư kế cận Khu công nghiệp Phú Bình; thu hút, lựa chọn nhà đầu tư đầu tư kết cấu hạ tầng của Khu công nghiệp.
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng thiết yếu và thu hút lấp đầy 100% diện tích đất tại Khu công nghiệp Lộc Sơn và Khu công nghiệp Phú Hội.
- Quy hoạch, bổ sung các khu công nghiệp mới (Khu công nghiệp Đạ Tẻh,...), phát triển công nghiệp chế biến alumin nhôm và sản phẩm sau nhôm tại huyện Bảo Lâm và thành phố Bảo Lộc.
- Tiếp tục xúc tiến đầu tư, mời gọi nhà đầu tư có năng lực tham gia đầu tư các dự án trong khu công nghiệp, phấn đấu lấp đầy diện tích đất công nghiệp tại các khu công nghiệp. Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong Khu công nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh ổn định; hỗ trợ các doanh nghiệp đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng hóa.
b) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy về phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và Kế hoạch số 5736/KH-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 25/5/2022 của Tỉnh ủy.
- Đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư tại các Cụm công nghiệp (CCN) của tỉnh; thu hút các nhà đầu tư có tiềm năng thực hiện đầu tư tại các CCN, tiến tới lấp đầy diện tích đất công nghiệp tại các CCN trọng điểm của tỉnh; hoàn thiện sắp xếp bổ sung các CCN tại các địa phương có tiềm năng.
- Nghiên cứu mở rộng, thành lập các CCN mới tại các địa phương có điều kiện phù hợp (các huyện Lạc Dương, Di Linh, Cát Tiên).
b) Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố:
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất xây dựng các khu, cụm công nghiệp để thu hút các nhà đầu tư tham gia xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật; chủ động thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, hoàn thiện cơ sở hạ tầng thiết yếu để thu hút đầu tư.
1.7. Xây dựng kết cấu hạ tầng năng lượng:
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 135/KH-TU ngày 03/8/2020 của Tỉnh ủy triển khai thực hiện Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Tập trung phát triển mạnh mẽ các nguồn năng lượng tái tạo nhằm thay thế tối đa các nguồn năng lượng hóa thạch.
- Tạo điều kiện thuận lợi thực hiện đầu tư hiện đại hóa ngành điện từ khâu sản xuất, truyền tải đến phân phối nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của thị trường điện; nâng cao khả năng bảo đảm an ninh mạng lưới điện và chất lượng dịch vụ điện. Xây dựng hệ thống lưới điện đồng bộ để vận hành hiệu quả, có khả năng kết nối khu vực, bảo đảm cung cấp điện an toàn, đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất của các doanh nghiệp.
- Đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu năng lượng điện của tỉnh, đáp ứng cho các mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội địa phương theo quy hoạch phát triển điện lực. Đến năm 2030, tổng công suất của các nguồn điện đạt trên 3.000 MW, sản lượng điện trung bình năm đạt khoảng trên 10 tỷ kWh; tỷ lệ các nguồn năng lượng tái tạo trong tổng cung năng lượng sơ cấp đạt khoảng từ 25% trở lên, giảm phát thải khí nhà kính từ hoạt động năng lượng so với kịch bản phát triển bình thường ở mức 15%;...
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương:
Thu hút có chọn lọc các dự án đầu tư năng lượng tái tạo có tiềm năng (thủy điện tích năng, thủy điện vừa và nhỏ, điện gió và điện mặt trời) ở những nơi phù hợp, đảm bảo không tác động đến rừng tự nhiên, hạn chế tác động môi trường sinh thái, không ảnh hưởng đến khu vực an ninh - quốc phòng. Khuyến khích phát triển điện mặt trời áp mái và điện mặt trời trên các hồ thủy lợi, hồ thủy điện, đất nông nghiệp năng suất thấp.
1.8. Xây dựng kết cấu hạ tầng thương mại:
a) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Huy động các nguồn lực đầu tư phát triển mạng lưới phân phối hàng hóa, nhất là trung tâm thương mại, siêu thị, hệ thống chợ, các chuỗi bán lẻ hàng hóa tiện ích, chợ truyền thống; cung ứng các mặt hàng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và sản xuất, kinh doanh.
- Triển khai thực hiện tốt các cơ chế, chính sách phát triển và ứng dụng kinh tế số, phát triển các mô hình và hoạt động thương mại điện tử, kinh doanh điện tử.
- Nghiên cứu, hỗ trợ phát triển các sản phẩm, giải pháp công nghệ số và hỗ trợ doanh nghiệp triển khai ứng dụng trong từng công đoạn của chu trình kinh doanh; các dịch vụ tích hợp dựa trên công nghệ tiên tiến, như: công nghệ thẻ thông minh, công nghệ Block Chain, nhận dạng đối tượng, mã vạch.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp các sở, ngành, địa phương:
Thu hút các nhà đầu tư có tiềm lực đầu tư xây dựng các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị,... trên địa bàn tỉnh.
1.9. Xây dựng kết cấu hạ tầng giáo dục - đào tạo:
Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Rà soát, lập quy hoạch mạng lưới trường lớp từ mầm non đến phổ thông có tính chiến lược, đồng bộ, phù hợp với định hướng phát triển.
- Rà soát, đề xuất đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất tại các trường đạt chuẩn quốc gia, nâng cao chất lượng công tác dạy và học ở tất cả các cấp học.
- Xây dựng, đề xuất các danh mục dự án đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách để đầu tư cơ sở giáo dục, đào tạo chất lượng cao; ưu tiên thu hút đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
1.10. Xây dựng kết cấu hạ tầng y tế:
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Nghiên cứu, đề xuất đầu tư nâng cấp, hoàn thiện cơ sở vật chất tại các cơ sở khám chữa bệnh từ tuyến tỉnh đến cơ sở bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Đề xuất các giải pháp nhằm tranh thủ các nguồn lực từ bên ngoài thông qua các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA, nguồn vốn đầu tư nước ngoài và ngoài ngân sách để tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện đại, nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh, phục vụ tốt nhất nhu cầu khám, chữa bệnh của người dân.
1.11. Xây dựng kết cấu hạ tầng khoa học - công nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Ưu tiên nguồn lực và huy động nguồn vốn xã hội hóa đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật của Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ, Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; hệ thống chuẩn đo lường, phòng thí nghiệm trọng điểm; khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cơ sở ươm tạo công nghệ, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; hạ tầng thông tin, thống kê khoa học và công nghệ của tỉnh.
- Tăng cường năng lực và hiệu quả hoạt động của các tổ chức nghiên cứu và chuyển giao khoa học - công nghệ công lập, kết hợp đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao, thực hiện khoán, đặt hàng sản phẩm khoa học - công nghệ, nhất là các ngành, nghề, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
1.12. Xây dựng kết cấu hạ tầng thông tin và truyền thông:
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp nhằm mở rộng, phát triển mạng lưới bưu chính trên nền tảng thương mại điện tử và kinh tế số, đẩy mạnh và phát triển dịch vụ logistic phục vụ hậu cần thương mại điện tử tại địa phương; khai thác và ứng dụng hiệu quả nền tảng mã địa chỉ số gắn với bản đồ số đến 100% hộ gia đình nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động vận chuyển và giao nhận hàng hóa trong thương mại điện tử và logistics; ứng dụng công nghệ số vào các hoạt động kinh doanh; sử dụng chung cơ sở hạ tầng, mạng lưới chuyển phát, kho vận, phương tiện... giữa các doanh nghiệp bưu chính nhằm giảm chi phí vận chuyển, đảm bảo thời gian, nâng cao chất lượng dịch vụ.
- Xây dựng kế hoạch và triển khai thực hiện việc chuyển dịch hạ tầng viễn thông thành hạ tầng số, hạ tầng quan trọng của chính quyền số, kinh tế số, xã hội số, phục vụ chuyển đổi số quốc gia. Ngầm hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị (trong đó, có mạng cáp viễn thông) tại các khu vực trung tâm hành chính của tỉnh và thành phố, khu vực đô thị (thành phố, thị trấn và trung tâm các huyện), khu du lịch; khu, cụm công nghiệp; khu vực các tuyến đường, phố xây dựng mới, nâng cấp, sửa chữa,... nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Xây dựng và triển khai các giải pháp đầu tư đồng bộ hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ xây dựng chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu, nền tảng số phục vụ hoạt động của chính quyền, người dân và doanh nghiệp; tăng cường hợp tác đào tạo, nghiên cứu phát triển, đổi mới sáng tạo trong môi trường số, phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số; hình thành hệ thống trung tâm dữ liệu có năng lực tính toán cao và được kết nối đồng bộ để phục vụ các hệ thống thông tin của tỉnh.
1.13. Xây dựng kết cấu hạ tầng văn hóa, thể thao:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố:
- Rà soát, xác định nhu cầu đầu tư xây dựng và hoàn thiện các Trung tâm văn hóa - thể thao, nhà thiếu nhi nhằm hoàn thiện các thiết chế văn hóa, thể thao từ tỉnh đến các cơ sở, đáp ứng tốt các nhu cầu của người dân địa phương, du khách; đảm bảo cơ sở vật chất cho việc tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao.
- Khuyến khích doanh nghiệp, nhà đầu tư tham gia đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực văn hóa - thể thao; trong đó, ưu tiên đầu tư, phát triển các dự án cung cấp các dịch vụ văn hóa, thể thao mới, hấp dẫn gắn với định hướng phát triển du lịch chất lượng cao của tỉnh.
2. Nâng cao chất lượng quy hoạch, quản lý và thực hiện quy hoạch:
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng chủ trì phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Triển khai Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về hoạch hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến đô lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030.
- Đẩy nhanh tiến độ lập và trình thẩm định, phê duyệt Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2025; đảm bảo tích hợp kịp thời, đầy đủ các quy hoạch ngành, lĩnh vực, đảm bảo khai thác có hiệu quả các nguồn lực, phát huy tối đa những lợi thế của từng ngành, lĩnh vực và của từng địa phương.
- Hoàn thành điều chỉnh tổng thể quy hoạch chung thành phố Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các đồ án quy hoạch trọng điểm của tỉnh, như: Đồ án quy hoạch xây dựng vùng huyện; đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Bảo Lộc và vùng phụ cận; quy hoạch chung huyện Đức Trọng;...
- Tiến hành việc rà soát và khẩn trương hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch về xây dựng để đảm bảo có đủ điều kiện thu hút đầu tư các dự án theo quy định.
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố:
- Quản lý, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả đất đai; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về đất đai đối với cấp huyện; rà soát toàn bộ các dự án đầu tư có liên quan đến công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng để khẩn trương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án giá đất, thực hiện đền bù, giải phóng mặt bằng, bố trí tái định canh - định cư, triển khai xây dựng công trình đảm bảo theo tiến độ đầu tư được phê duyệt.
- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động người dân tích cực ủng hộ chủ trương của Nhà nước trong thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư; tham gia hiến đất để xây dựng các công trình, dự án phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Thành lập và kiện toàn Ban chỉ đạo thực hiện công tác đền bù, giải phóng mặt bằng tại địa phương.
3. Thu hút và sử dụng nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng:
3.1. Nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng:
- Nguồn vốn ngân sách nhà nước (vốn hỗ trợ của Trung ương, vốn ngân sách địa phương) chi cho đầu tư phát triển.
- Nguồn vốn huy động hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thông qua hoạt động đầu tư, kinh doanh.
- Các khoản viện trợ, tài trợ, các khoản đóng góp của người dân cùng với nhà nước tham gia xây dựng công trình và các nguồn huy động hợp pháp khác để đầu tư kết cấu hạ tầng.
3.2. Thu hút và sử dụng nguồn vốn đầu tư kết cấu hạ tầng:
- Tiếp cận, tranh thủ tối đa sự hỗ trợ từ Chính phủ, các bộ, ngành Trung ương trong việc bố trí vốn cho các Chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương, đặc biệt là các công trình trọng điểm, cấp bách của tỉnh.
- Thu hút các thành phần kinh tế trong và ngoài nước tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thuộc các ngành, lĩnh vực; chủ động thu hút các nhà đầu tư có năng lực và tiềm lực để triển khai các dự án lớn, dự án trọng điểm của tỉnh.
- Kiểm tra, giám sát về tình hình triển khai các dự án đầu tư, kịp thời hướng dẫn, hỗ trợ các chủ đầu tư khắc phục, xử lý các khó khăn, vướng mắc đẩy nhanh tiến độ thực hiện; tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư khi thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư; cắt giảm tối đa các thủ tục hành chính không cần thiết, rút ngắn thời gian và tiết kiệm chi phí trong quá trình thực hiện.
(chi tiết nhiệm vụ cụ thể theo Phụ lục đính kèm)
1. Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc:
1.1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này của UBND tỉnh, có trách nhiệm xây dựng, ban hành Kế hoạch thuộc phạm vi quản lý của mình; trong đó, phải cụ thể hóa thành các nhiệm vụ, lộ trình triển khai thực hiện và phân công trách nhiệm cụ thể.
1.2. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy và Kế hoạch này.
1.3. Định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất đánh giá kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất (nếu có), gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện; tham mưu tổ chức đánh giá sơ kết giữa nhiệm kỳ.
3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Báo Lâm Đồng, Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền nhằm tạo sự đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để phấn đấu thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 trên địa bàn tỉnh.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức đoàn thể vận động cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân tích cực hưởng ứng, tổ chức giám sát và thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày 25/7/2022 của Tỉnh ủy.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp cần sửa đổi, bổ sung các nội dung tại Kế hoạch này, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
|
CHỦ TỊCH |
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 7242/KH-UBND
ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh)
STT |
Chỉ tiêu, nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Sản phẩm |
|
|
|
|
|
||
1 |
Tích hợp quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 trong Quy hoạch vùng tỉnh Lâm Đồng. |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố trong tỉnh |
2022 |
2022 |
Quy hoạch vùng tỉnh Lâm Đồng |
2 |
Xây dựng Đề án chống ùn tắc giao thông trên địa bàn thành phố Đà Lạt đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 |
Sở Giao thông vận tải |
UBND thành phố Đà Lạt và các sở, ngành liên quan |
2021 |
2022 |
Quyết định phê duyệt Đề án |
3 |
Xây dựng Đề án phát triển đường GTNT phục vụ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 |
Sở Giao thông vận tải |
UBND các huyện, thành phố |
2021 |
2022 |
Quyết định phê duyệt Đề án |
5 |
Thực hiện đầu tư phát triển hạ tầng GTVT theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 và giai đoạn 2026-2030. |
UBND các huyện, thành phố, các đơn vị chủ đầu tư |
Các Sở, ban, ngành liên quan |
2021 |
2030 |
Hạ tầng giao thông |
6 |
Đầu tư hoàn thành giai đoạn 01 đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương; hoàn thành đầu tư nâng cấp mở rộng tuyến quốc lộ 28B, đèo Mimosa và các cầu trên tuyến quốc lộ 20, đường Trường Sơn Đông; Huy động các nguồn lực để triển khai đầu tư, nâng cấp mở rộng các tuyến QL 27, 27C và 55. |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ban, ngành liên quan |
2021 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
7 |
Đầu tư, nâng cấp các tuyến đường tỉnh ĐT.721, ĐT.722, ĐT.725, ĐT.729 và một số tuyến giao thông có tính chất kết nối đô thị, kết nối liên vùng của TP.Đà Lạt, TP.Bảo Lộc, thị trấn Liên Nghĩa và một số huyện. |
Sở Giao thông vận tải; Ban Quản lý dự án giao thông |
Các Sở, ngành, địa phương |
2021 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
8 |
Phát triển vận tải hành khách công cộng, các công trình bến xe, bãi đậu xe theo hình thức xã hội hóa |
Sở Giao thông vận tải |
UBND các huyện, thành phố |
2021 |
2025 |
Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải |
9 |
Xóa bỏ các điểm đen tai nạn giao thông đường bộ. Bảo đảm hành lang an toàn giao thông cho các quốc lộ. Lắp đặt các công trình bảo đảm an toàn giao thông như: Trạm dừng nghỉ dọc đường, cầu vượt cho người đi bộ, đường cứu nạn, cảnh báo giao thông, phân làn đường... |
Sở Giao thông vận tải |
UBND các huyện, thành phố trong tỉnh |
2021 |
2025 |
Đảm bảo an toàn giao thông |
10 |
Đầu tư nâng cấp Cảng hàng không Liên Khương từ tiêu chuẩn 4D lên 4E, mở thêm các tuyến bay nội địa và quốc tế từ Liên Khương đi Singapore, Hàn Quốc, Thái Lan, Campuchia |
Sở Giao thông vận tải |
Sở, Ban, ngành liên quan |
2022 |
2025 |
Dự án hoàn thành |
11 |
Đầu tư đồng bộ đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương; triển khai đầu tư tuyến đường cao tốc Đà Lạt - Nha Trang, Buôn Ma Thuột - Liên Khương; nâng cấp mở rộng các tuyến quốc lộ 27C, 28, 55B, đường Trường Sơn Đông nối dài; đầu tư dự án khôi phục tuyến đường sắt Đà Lạt - Tháp Chàm; đầu tư cải tạo, nâng cấp Ga Đà Lạt, triển khai hệ thống logistic tại huyện Đức Trọng |
Sở Giao thông vận tải |
Sở, Ban, ngành liên quan |
2025 |
2030 |
Hạ tầng giao thông đường sắt |
12 |
Đầu tư các trục giao thông đối nội theo các hướng Bắc Nam, Đông Tây tạo thành mạng lưới giao thông liên hoàn giữa các vùng, khu vực trong tỉnh, kết nối với hệ thống quốc lộ. Ưu tiên đầu tư, hoàn thành các tuyến đường tỉnh ĐT.726, ĐT.727, ĐT.728 và một số tuyến đường vành đai, đường tránh đô thị cần thiết. |
Sở Giao thông vận tải |
UBND thành phố Đà Lạt, các Sở, Ban, ngành liên quan |
2022 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng hoàn thành Hồ chứa nước Đông Thanh, huyện Lâm Hà |
UBND huyện Lâm Hà |
Sở Nông nghiệp và PTNT, các sở, ban, ngành liên quan |
2020 |
2023 |
Dự án hoàn thành |
2 |
Đầu tư hoàn thành hồ chứa nước Ta Hoét |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện Đức Trọng |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2020 |
2023 |
Dự án hoàn thành |
3 |
Xây dựng hồ chứa nước Kazam |
UBND huyện Đơn Dương |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2022 |
2025 |
Dự án hoàn thành |
4 |
Đầu tư hoàn thành hồ chứa nước Hiệp Thuận |
Sớ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện Đức Trọng |
Các sở, ban, ngành liên quan |
2025 |
2030 |
Dự án hoàn thành |
5 |
Đầu tư hệ thống kênh hồ chứa nước Đạ Lây |
Sớ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND huyện Đạ Tẻh, Các sở, ban, ngành liên quan |
2022 |
2025 |
Dự án hoàn thành |
6 |
Đầu tư hệ thống kênh hồ chứa nước Đạ Sị |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND huyện Cát Tiên, các sở, ban, ngành liên quan |
2022 |
2025 |
Dự án hoàn thành |
7 |
Phát triển hệ thống ao hồ, đập thủy lợi nhỏ; ứng dụng công nghệ tiết kiệm nước tưới; nâng công suất các trạm bơm thủy lợi... |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
2030 |
Các dự án hoàn thành |
8 |
Thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi; đến năm 2050, phấn đấu 70% tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
2022 |
2030 |
Quyết định thành lập |
9 |
Đầu tư hoàn thiện các công trình, dự án kết cấu hạ tầng thủy lợi khác tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành liên quan |
2022 |
2030 |
Các dự án hoàn thành |
|
|
|
|
|
||
(1) |
Quy hoạch xây dựng |
|
|
|
|
|
1 |
Quy hoạch xây dựng vùng huyện (12/12 đơn vị cấp huyện có QH xây dựng vùng huyện) |
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc |
Các sở, ban, ngành |
|
2022 |
Quyết định phê duyệt đồ án QH |
2 |
Quy hoạch chung đô thị (19/19 đô thị có quy hoạch chung đô thị) |
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc |
Các sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2022 |
2023 |
Quyết định phê duyệt đồ án QH |
(2) |
Chương trình phát triển đô thị |
|
|
|
|
|
1 |
CTPTĐT toàn tỉnh |
Sở Xây dựng |
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc |
|
2022 |
Quyết định phê duyệt CTPTĐT |
2 |
CTPTĐT đối với 09 đô thị loại IV trở lên |
UBND TP Đà Lạt, Bảo Lộc và huyện có đô thị loại IV |
Các sở, ban, ngành |
2022 |
2025 |
Quyết định phê duyệt CTPTĐT |
3 |
Lập đề án phân loại và công nhận loại đô thị (01 đô thị loại II, 07 đô thị loại IV, 04 đô thị loại V) |
UBND thành phố Bảo Lộc và UBND UBND các huyện |
Các sở, ban, ngành |
2022 |
2025 |
Quyết định công nhận loại đô thị |
(3) |
Hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
|
|
|
1 |
Xây dựng công trình đầu mối giao thông, nâng cấp mở rộng đường giao thông đô thị (tỷ lệ đất giao thông trên đất xây dựng đô thị đạt 08÷12%) |
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc |
Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2022 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
2 |
Xây dựng mới, nâng cấp mở rộng hệ thống cấp nước đô thị (tỷ lệ cấp nước đô thị trên 80%) |
Sở Xây dựng |
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc |
2022 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
3 |
Xây dựng Hệ thống thu gom và xử lý nước thải thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc, huyện Đức Trọng (đảm bảo tiêu chí PTĐT) |
UBND thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc, Đức Trọng |
Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường |
2022 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
4 |
100% nhà máy xử lý chất thải rắn cấp vùng huyện theo quy hoạch được đầu tư xây dựng (tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn đô thị trên 95%) |
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc |
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường |
2022 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
5 |
Ngầm hóa hệ thống HTKT trung tâm các đô thị loại IV trở lên |
UBND thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và huyện có đô thị loại IV |
Các sở, ngành liên quan |
2022 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
6 |
Lắp đặt hệ thống chiếu sáng đường giao thông, quảng trường, các công trình điểm nhấn đô thị |
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc |
Các sở, ngành liên quan |
2022 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
7 |
Phát triển vườn ươm, trồng cây xanh đô thị |
UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc |
Các sở, ngành liên quan |
2022 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
8 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu số về quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật đô thị; lắp đặt trang thiết bị quản lý thông minh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2025 |
|
9 |
Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
Các dự án hoàn thành |
10 |
Huy động và phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển để triển khai các chương trình, dự án phát triển đô thị. Kêu gọi thu hút đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng đô thị trên một số lĩnh vực quan trọng như các dự án khu đô thị, khu dân cư, cấp, thoát nước, hạ tầng kỹ thuật đô thị... |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2030 |
Kế hoạch hoạch đầu tư công và danh phục dự án đầu tư được duyệt |
|
|
|
|
|
||
1 |
Tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch, các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực du lịch; nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong hoạt động cung cấp các dịch vụ du lịch, trong triển khai các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực gắn với hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm. |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
Nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch |
02 |
Đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng du lịch đã và đang triển khai thực hiện. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; Ban Quản lý KDLQG Hồ Tuyền Lâm; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
Các dự án hoàn thành |
3 |
Đề xuất giải pháp mang tính đột phá nhằm thu hút các nhà đầu tư tham gia đầu tư các dự án du lịch của tỉnh, trong đó đặc biệt ưu tiên xúc tiến, mời gọi, thu hút đầu tư các dự án trọng điểm, phát huy thế mạnh về du lịch của tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2022 |
Thu hút được nhà đầu tư chiến lược |
4 |
Đề xuất dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, khai thác các hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan |
2022 |
2023 |
Dự án được duyệt |
|
|
|
|
|
||
01 |
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, dự án hạ tầng vùng sản xuất rau, hoa công nghệ cao, vùng sản xuất cà phê bền vững... |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan |
Thường xuyên |
|
Các dự án hoàn thành |
02 |
Giải pháp kêu gọi, thu hút các nhà đầu tư có tiềm lực, kinh nghiệm đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng các nhà máy chế biến, đóng gói, bảo quản các sản phẩm nông nghiệp, trung tâm chuyển giao kỹ thuật ...trong các khu nông nghiệp công nghệ cao của tỉnh... |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan |
2022 |
2030 |
Giải pháp thực hiện |
03 |
Đề xuất đầu tư, xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung; triển khai thực hiện chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan |
2022 |
2030 |
Danh mục dự án |
04 |
Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới đảm bảo đạt và vượt các chỉ tiêu phấn đấu về số xã, huyện đạt chuẩn nông thôn mới theo kế hoạch |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố có liên quan |
2022 |
2030 |
Xây dựng nông thôn mới |
|
|
|
|
|
||
1 |
Đề xuất đầu tư, từng bước hoàn thiện cơ sở hạ tầng tại 02 khu công nghiệp Lộc Sơn và Phú Hội |
Công ty Phát triển hạ tầng KCN Lộc Sơn-Phú Hội |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp; các Sở, ban, ngành có liên quan |
2022 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
2 |
Thu hút các nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có năng lực để thực hiện xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Phú Bình |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
2022 |
2025 |
Kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp |
3 |
Thu hút đầu tư có chọn lọc các nhà đầu tư triển khai các dự án trong Khu công nghiệp |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
2022 |
2025 |
Lấp đầy diện tích đất công nghiệp thuộc KCN |
4 |
Đẩy nhanh tiến độ các dự án đầu tư trong khu công nghiệp; kiên quyết chấm dứt hoạt động các dự án đầu tư chậm tiến độ, vi phạm các quy định về đất đai, môi trường, đầu tư, xây dựng |
Ban Quản lý các Khu công nghiệp |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
Thường xuyên |
|
Nâng cao hiệu quả đầu tư |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng đề án khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo, năng lượng mặt trời, điện gió |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố có liên quan |
2022 |
2022 |
Đề án được duyệt |
2 |
Đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực đã được cấp thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công Thương; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Thường xuyên |
|
Hạ tầng cung cấp điện |
3 |
Tiếp tục thu hút các nhà đầu tư tham gia đầu tư các dự án theo quy hoạch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công Thương; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2025 |
Hạ tầng cung cấp điện |
4 |
Đầu tư hoàn thiện hệ thống phân phối điện đến các cụm công nghiệp của tỉnh; các khu du lịch, điểm dân cư và vùng sản xuất tập trung; thực hiện ngầm hóa lưới điện đô thị, phát triển mạng lưới điện nông thôn... |
Điện lực Lâm Đồng |
Sở Công thương; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2025 |
Hạ tầng phân phối điện |
|
|
|
|
|
||
1 |
Xây dựng Quy định về chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh thay thế Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 06/01/2015 của UBND tỉnh |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2022 |
Quyết định của UBND tỉnh |
2 |
Thu hút đầu tư xã hội hóa xây dựng mới, nâng cấp, mở rộng, cải tạo các chợ trên địa bàn tỉnh theo Kế hoạch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Công Thương; các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2025 |
Hạ tầng chợ |
3 |
Xúc tiến đầu tư phát triển hệ thống trung tâm thương mại, siêu thị theo Kế hoạch |
Sở Công Thương |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2025 |
Hạ tầng trung tâm thương mại, siêu thị |
4 |
Phát triển hệ thống cửa hàng xăng dầu, khí hóa lỏng theo Kế hoạch |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2025 |
Hạ tầng |
|
|
|
|
|
||
1 |
Đề xuất các dự án đầu tư hoàn thiện cơ sở vật chất, thiết bị dạy và học đáp ứng các tiêu chí mới về trường chuẩn quốc gia |
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
2022 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
2 |
Hoàn thiện Đề án sắp xếp Trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật vào trường cao đẳng Nghề Đà Lạt |
Sở Nội vụ |
Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2022 |
2022 |
Đề án được duyệt |
3 |
Rà soát, đề xuất danh mục thu hút đầu tư xã hội hóa các cơ sở giáo dục - đào tạo, trong đó tập trung thu hút đầu tư các cơ sở giáo dục đào tạo chất lượng cao, cung cấp nguồn nhân lực phục vụ cho phát triển các lĩnh vực thế mạnh của tỉnh (du lịch, dịch vụ, nông nghiệp...) |
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, UBND huyện, thành phố |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
Thường xuyên |
|
Danh mục dự án |
4 |
Xây dựng kế hoạch liên kết đầu tư, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ trong ngành du lịch, văn hóa. |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các trường Cao đẳng, Đại học trên địa bàn tỉnh. |
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các sở ngành liên quan, các trường Cao đẳng, Đại học |
2022 |
2022 |
Ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh |
5 |
Thu hút đầu tư xã hội hóa cơ sở giáo dục - đào tạo chất lượng cao |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
Danh mục dự án kêu gọi đầu tư được duyệt |
|
|
|
|
|
||
1 |
Phấn đấu đưa Bệnh viện đa khoa Lâm Đồng lên hạng I trước năm 2025 |
Sở Y tế |
Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính |
2023 |
2025 |
Quyết định của UBND tỉnh |
2 |
Phấn đấu đưa Bệnh viện II Lâm Đồng lên hạng I trước năm 2030 |
Sở Y tế |
Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính |
2023 |
2030 |
Quyết định của UBND tỉnh |
3 |
Thành lập Bệnh viện Sản Nhi Lâm Đồng trên cơ sở nâng cấp Bệnh viện Nhi Lâm Đồng |
Sở Y tế |
Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính |
2023 |
2025 |
Dự án hoàn thành |
4 |
Đầu tư nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới các Trung tâm Y tế huyện, thành phố, hoàn thiện mô hình Trung tâm Y tế huyện, thành phố |
Sở Y tế |
Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND các huyện, thành phố |
2023 |
2030 |
Các dự án hoàn thành |
5 |
Phát triển chuyên môn kỹ thuật, phấn đấu 100% các bệnh viện đa khoa và chuyên khoa tuyến tỉnh và 100% các Trung tâm Y tế huyện, thành phố thực hiện từ 80% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến vào năm 2025 và từ 90% trở lên danh mục kỹ thuật đúng tuyến vào năm 2030 |
Sở Y tế |
UBND các huyện, thành phố |
2023 |
2030 |
Quyết định phê duyệt |
6 |
Thu hút đầu tư phát triển hệ thống y tế ngoài công lập: các bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa, viện dưỡng lão, nghỉ dưỡng, các trung tâm chẩn đoán chất lượng cao, cơ sở cung cấp dịch vị y tế dự phòng - dân số... tư nhân và các cơ sở xã hội hóa trong các đơn vị y tế công lập. |
Sở Y tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thành phố |
2023 |
2030 |
Các dự án hoàn thành |
|
|
|
|
|
||
1 |
Tiếp tục đề xuất đầu tư, hoàn thiện cơ sở vật chất cho Trung tâm Ứng dụng khoa học và công nghệ và Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng của tỉnh nhằm đáp ứng các nhiệm vụ về khoa học công nghệ trong tình hình mới |
Sở Khoa học công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2022 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
2 |
Quan tâm, chú trọng phát triển các hoạt động nghiên cứu khoa học ứng dụng, chuyển giao công nghệ nhất là trong lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp chế biến. |
Sở Khoa học công nghệ |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
Đề tài, kết quả nghiên cứu được công nhận |
|
|
|
|
|
||
1 |
Đề xuất đầu tư thiết bị, hạ tầng kỹ thuật phục vụ công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, đường lối của đảng, chính sách pháp luật của nhà nước |
Đài PTTT Lâm Đồng, Báo Lâm Đồng |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
2022 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
2 |
Tiếp tục đề xuất đầu tư hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thiết bị phục vụ triển khai, xây dựng chính quyền điện tử hướng đến chính quyền số, đô thị thông minh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
2022 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
3 |
Tiếp tục kêu gọi, thu hút các doanh nghiệp, nhà đầu tư tham gia cung cấp các dịch vụ viễn thông công cộng phục vụ nhu cầu của người dân và du khách |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các cơ quan, đơn vị có liên quan |
Thường xuyên |
|
Các dự án hoàn thành |
|
|
|
|
|
||
1 |
Đẩy nhanh tiến độ đầu tư dự án xây dựng Khu trung tâm Văn hóa - Nghệ thuật tỉnh |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
2022 |
2025 |
Dự án hoàn thành |
2 |
Tiếp tục đề xuất đầu tư xây dựng và hoàn thiện các Trung tâm văn hóa - thể thao, nhà thiếu nhi nhằm hoàn thiện các thiết chế văn hóa, thể thao từ tỉnh đến các cơ sở, đáp ứng tốt các nhu cầu của người dân địa phương, du khách; đảm bảo cơ sở vật chất cho việc tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao của tỉnh, của cả nước. Đầu tư hoàn thiện các thiết chế văn hóa cơ bản cấp tỉnh |
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2022 |
2025 |
Các dự án hoàn thành |
3 |
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư một số hạng mục còn lại của Khu Trung tâm văn hóa - Thể thao tỉnh Lâm Đồng (sân vận động). |
Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
Các Sở, ban, ngành có liên quan |
2018 |
2022 |
Dự án hoàn thành |
4 |
Khuyến khích doanh nghiệp, nhà đầu tư tham gia đầu tư các dự án thuộc lĩnh vực văn hóa - thể thao; trong đó, ưu tiên đầu tư, phát triển các dự án cung cấp các dịch vụ văn hóa, thể thao mới, lạ, gắn với định hướng phát triển du lịch chất lượng cao của tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Văn hóa TT&DL; các Sở, ban, ngành có liên quan |
2022 |
2030 |
Các dự án hoàn thành |