Kế hoạch 382/KH-UBND năm 2024 triển khai Quyết định 693/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Kết luận 72-KL/TW về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TW về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 382/KH-UBND
Ngày ban hành 30/08/2024
Ngày có hiệu lực 30/08/2024
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Hoàng Quốc Khánh
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 382/KH-UBND

Lào Cai, ngày 30 tháng 8 năm 2024

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 693/QĐ-TTG NGÀY 17/7/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 72- KL/TW NGÀY 23/02/2024 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ TIẾP TỤC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 13-NQ/TW NGÀY 16/01/2012 CỦA BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHOÁ XI VỀ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỒNG BỘ NHẰM ĐƯA NƯỚC TA CƠ BẢN TRỞ THÀNH NƯỚC CÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG HIỆN ĐẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 17/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 72-KL/TW ngày 23/02/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

Cụ thể hóa và triển khai thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp của Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 17/7/2024 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận số 72-KL/TW ngày 23/02/2024 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày 16/01/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XI về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại (gọi tắt là Quyết định số 693/QĐ-TTg).

2. Yêu cầu:

Xác định những việc cần thực hiện, rõ lộ trình, rõ trách nhiệm, nhiệm vụ của các cấp ủy, tổ chức đảng, cơ quan, đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp được xác định tại Quyết định số 693/QĐ-TTg.

Việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 693/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phải kế thừa các quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển các lĩnh vực kết cấu hạ tầng theo tinh thần của Nghị quyết số 13-NQ/TW và kết quả, kinh nghiệm thực hiện trong thời gian qua, bảo đảm thực chất, hiệu quả.

Tăng cường kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Quyết định số 693/QĐ-TTg và Kế hoạch triển khai thực hiện của UBND tỉnh ban hành.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển các lĩnh vực kết cấu hạ tầng theo tinh thần của Nghị quyết số 13-NQ/TW và các giải pháp chủ yếu để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại, đi trước một bước; có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên những lĩnh vực đột phá, cơ bản.

Các sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tiếp tục quán triệt và thực hiện có hiệu quả quan điểm, mục tiêu, định hướng phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại gắn với việc tổ chức không gian phát triển của tỉnh, vùng, hành lang kinh tế theo quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh và các quy hoạch có liên quan thuộc quản lý của ngành, lĩnh vực, địa phương mình. Tiếp tục quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng đã xây dựng, đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng kết nối vùng, liên vùng, khu vực, thu hẹp khoảng cách vùng, miền; sử dụng hợp lý, hiệu quả tài nguyên đất, nước, rừng và các tài nguyên khác.

2. Khẩn trương rà soát, phối hợp để sửa đổi, ban hành chính sách, pháp luật liên quan đến phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng

Các sở, ngành quản lý ngành, lĩnh vực căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan rà soát các chính sách, pháp luật (Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, các Luật chuyên ngành và các văn bản dưới Luật, Nghị quyết, Quyết định…) còn vướng mắc liên quan đến phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét sửa đổi, ban hành.

3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước liên quan đến đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng

a) Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh thực hiện phân cấp, phân quyền gắn với năng lực tổ chức thực hiện và đề cao trách nhiệm của cấp uỷ, chính quyền, người đứng đầu để rút ngắn quy trình ra quyết định, tạo sự liên thông giữa các thủ tục đầu tư với các thủ tục về đất đai, xây dựng, đấu thầu, môi trường, đồng thời tạo thuận lợi cho việc triển khai thực hiện đầu tư đảm bảo nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo thông thoáng, thuận lợi, khắc phục phiền hà và giảm chi phí cho nhà đầu tư.

b) Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan rà soát tham mưu cho UBND tỉnh đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, sắp xếp bộ máy hành chính tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

c) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan xây dựng và thực hiện hiệu quả kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm của từng thời kỳ có tính cấp bách, trọng tâm, trọng điểm trong phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, từng bước hiện đại; cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, tạo điều kiện cho khu vực kinh tế ngoài nhà nước tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng; rà soát, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường và quy hoạch tỉnh gắn quy hoạch vùng, quy hoạch tổng thể quốc gia được kết nối với hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia.

d) UBND các huyện, thị xã, thành phố, các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan đẩy nhanh tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, thi công các công trình, dự án. Rà soát, tham mưu UBND tỉnh kiến nghị với các bộ, ngành nghiên cứu, đề xuất để trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách rút ngắn quy trình bồi thường, giải phóng mặt bằng.

4. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng

a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh các nhiệm vụ, giải pháp huy động vốn đầu tư phát triển, cân đối và phân bổ các nguồn lực trong nền kinh tế cho các công trình, dự án quan trọng, tác động liên vùng, phòng chống thiên tai, thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh, bền vững theo Quy hoạch tỉnh; Tham mưu các nhiệm vụ nhằm đẩy mạnh hoạt động xúc tiến, kêu gọi thu hút đầu tư vào tỉnh, trọng tâm là các dự án đầu tư vào: Một trục động lực, hai cực phát triển, ba vùng kinh tế, bốn trụ cột phát triển kinh tế đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050. Thường xuyên rà soát, bổ sung các dự án kêu gọi đầu tư mới, nhất là các dự án lớn, có tính lan tỏa cao, làm động lực cho sự phát triển của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch. Đ ồng thời, phối hợp với Sở Tài chính cân đối, bố trí nguồn lực tài chính thực hiện c ác mục tiêu, định hướng phát triển, giải pháp theo Kế hoạch của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Quyết định số 693/QĐ-TTg.

b) Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sử dụng vốn bám sát tiến độ giải ngân theo kế hoạch, theo dõi, đánh giá, giám sát, kiểm tra việc quản lý, sử dụng vốn, đảm bảo sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.

c) UBND các huyện, thị xã, thành phố đẩy mạnh huy động nguồn lực xã hội cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn.

5. Phát triển kết cấu hạ tầng gắn với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đảm bảo đồng bộ giữa các lĩnh vực hạ tầng. Tập trung đầu tư, sớm đưa vào sử dụng các công trình, dự án hạ tầng cấp bách, trọng điểm về giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ nội địa, đường hàng không kết nối các địa phương, vùng và khu vực, quốc tế. Phát triển hạ tầng năng lượng, nhất là bảo đảm cung cấp đủ, ổn định cho phát triển kinh tế - xã hội và an ninh năng lượng; hạ tầng thuỷ lợi theo hướng đa mục tiêu, bảo đảm an ninh nguồn nước gắn với phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại, nhất là các đô thị lớn; tạo sự đột phá trong phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông, công nghệ số để thúc đẩy chuyển đổi số quốc gia, phát triển kinh tế số, xã hội hội số .

a) Sở Giao thông vận tải:

- Chủ động kết nối với Bộ Giao thông vận tải và các bộ, ngành liên quan để tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các chương trình, đ ề án của Chính phủ, của ngành giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định; trọng tâm là hoàn thành các tuyến giao thông quốc gia theo quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông quốc gia trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

- Đầu mối, phối hợp chặt chẽ với Bộ Giao thông vận tải, các bộ, ngành Trung ương thu hút các nguồn lực đầu tư, để hoàn thành và đưa vào vận hành Cảng hàng không Sa Pa vào năm 2027, phấn đấu đưa Cảng hàng không Sa Pa thành cảng hàng không quốc tế trước năm 2030; triển khai xây dựng: Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai đoạn Yên Bái - Lào Cai theo quy mô 04 làn xe, Tuyến đường sắt Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng và đoạn đường sắt kết nối giữa ga Lào Cai với ga Hà Khẩu Bắc (Trung Quốc); đẩy nhanh tiến độ thi công, hoàn thành các công trình giao thông trọng điểm như: Cầu biên giới qua Sông Hồng tại xã Bản Vược và hạ tầng kết nối, Cầu Làng Giàng, Cầu Phú Thịnh…

[...]