ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7948/KH-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 05 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI NỘI ĐỒNG VÀ TƯỚI TIÊN TIẾN, TIẾT
KIỆM NƯỚC GẮN VỚI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 4600/QĐ-BNN-TCTL ngày 13/11/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Kế hoạch phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 103/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước gắn với xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025 (gọi là Kế hoạch)
như sau:
I. SỰ CẦN THIẾT VÀ
CƠ SỞ BAN HÀNH KẾ HOẠCH
1. Sự cần thiết ban
hành kế hoạch:
a) Thực trạng cơ sở hạ tầng thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm nước:
Trên địa bàn tỉnh có 128 hồ chứa nước
nhỏ, 61 đập dâng nhỏ, đập tạm và khoảng 1.200 km kênh
mương[1]; trên địa
bàn tỉnh có khoảng 19.500 ao hồ nhỏ[2]; tổng diện tích tưới tiên tiến tiết kiệm nước
trên 38,5 ngàn ha, đạt khoảng 19% diện tích cần tưới[3]. Cần đầu tư phát triển diện tích tưới tiên
tiến tiết kiệm nước để phù hợp với thực tiễn phát triển ngành nông nghiệp,
thích ứng với biến đổi khí hậu; nhiều kênh nội đồng, nhiều
công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng thiếu nguồn lực
để đầu tư, duy tu, sửa chữa, nạo vét dẫn đến công trình bị
xuống cấp, hư hỏng; nhu cầu được hỗ
trợ để phát triển công trình trữ nước (đào ao hồ nhỏ), thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
trên địa bàn tỉnh còn rất nhiều.
Để tiếp tục thực hiện tiêu chí thủy lợi
trong xây dựng nông thôn mới, huy động nguồn lực xã hội hóa để phát triển thủy
lợi; góp phần đáp ứng nhu cầu cấp nước cho sản xuất nông nghiệp bền vững, phát
triển sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, phục vụ chống hạn, chống biến đổi khí
hậu; trên cơ sở kế thừa, phát triển Đề án đào ao hồ nhỏ và triển khai thực hiện
các chính sách phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước của các Bộ ngành Trung ương và HĐND tỉnh.
b) Thực trạng quản lý, khai thác thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng:
Các địa phương trong tỉnh đã thành lập
79 tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng[4]; tuy nhiên năng
lực, trình độ của tổ chức thủy lợi cơ sở chưa đảm bảo, phần lớn chưa được đào tạo,
hoạt động kém hiệu quả, thiếu bền vững, chưa phát huy được vai trò chủ thể
của người sử dụng nước; tài chính của tổ chức thủy lợi cơ sở khó
khăn, khả năng thu phí thủy lợi nội đồng rất thấp, đa số là không thu được; vấn
đề quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến tiết kiệm
có vai trò quan trọng trong phát huy hiệu quả công trình để nâng cao năng suất,
sản lượng, chất lượng cây trồng; việc xây dựng, củng cố, phát triển các tổ chức
thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả bền vững là thực sự cần
thiết.
2. Căn cứ pháp lý
xây dựng và ban hành kế hoạch:
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày
19/6/2017, Chương VII: Thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; Nghị định số
77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; Quyết định số
33/QĐ-TTg ngày 07/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược thủy lợi
Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
- Quyết định số 4600/QĐ-BNN-TCTL ngày
13/11/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành Kế hoạch phát triển thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng giai đoạn 2021-2025; Chỉ thị số
3837/CT-BNN-TCTL ngày 3/6/2019 của Bộ Nông nghiệp và PTNT
về tăng cường phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước; Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
- Nghị quyết số 103/2018/NQ-HĐND ngày
13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức hỗ trợ phát triển thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng;
- Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày
18/5/2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định phân cấp quản lý, khai thác
và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
II. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC
TIÊU
1. Quan điểm:
- Phát triển đầu tư kết cấu hạ tầng
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tăng cường hiệu quả quản lý, khai thác công
trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước; đây là nhiệm vụ quan trọng góp phần phát huy hiệu quả
công trình thủy lợi, phục vụ nhu cầu sử dụng nước trong nông nghiệp, đáp ứng
yêu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
vật nuôi, nâng cao giá trị sản phẩm trên một đơn vị diện tích, gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Người dân đóng vai trò chủ thể
trong phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm và
xây dựng nông thôn mới; Nhà nước có chính sách hỗ trợ thông qua các tổ chức thủy
lợi cơ sở, tăng cường sự tham gia của các thành phần kinh tế.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu tổng quát:
Góp phần thực hiện nâng cao hiệu quả
quản lý, khai thác công trình thủy lợi phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp
theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững gắn với xây dựng
nông thôn mới. Phát huy nội lực, nâng cao vai trò chủ thể của
người dân trong đầu tư, quản lý, khai thác công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Huy động các nguồn lực, sự tham gia
của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng, khai thác công trình thủy lợi nhỏ,
thủy lợi nội đồng, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước.
- Đến năm 2025,
hỗ trợ phát triển 2.884 công trình trữ nước, khoảng 2.033 ha tưới tiên tiến tiết
kiệm nước, xây dựng 86 cống và kiên cố hóa được khoảng 64
km kênh mương; góp phần đảm bảo diện tích được tưới đạt trên 70% diện tích cần
tưới, có khoảng 25-30% diện tích cây trồng áp dụng các biện pháp tưới tiết kiệm;
nâng tỷ lệ kiên cố hóa kênh mương đạt tỷ lệ 76%.
- Thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi
cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi; đến năm 2025 phấn đấu
70% tổ chức thủy lợi cơ sở hoạt động hiệu quả.
III. NHIỆM VỤ CHỦ
YẾU VÀ GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện hệ
thống văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện:
- Hướng dẫn các địa phương quản lý, sử
dụng, thanh quyết toán đối với hình thức hỗ trợ vật liệu xây dựng, ca máy (nếu
có); hướng dẫn phân bổ dự toán, thanh
toán, giải ngân vốn hỗ trợ qua UBND cấp xã đối với nguồn ngân sách nhà nước và
nguồn vốn hợp pháp khác.
- Ban hành và hướng dẫn các địa
phương, đơn vị trình tự triển khai thực hiện, đối tượng áp dụng, thiết kế mẫu,
thiết kế điển hình các công trình thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến tiết kiệm phù
hợp và phương pháp xác định kinh phí thực hiện ứng với từng loại hình công
trình để tổ chức, cá nhân thuận tiện trong việc xác định cụ thể chi phí cần đầu tư.
2. Hoàn thiện cơ sở
hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng:
- Đánh giá hiện trạng cơ sở hạ tầng
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
- Khuyến khích đầu tư xây dựng công
trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước đáp ứng
yêu cầu chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi; sửa chữa,
nâng cấp các đập, hồ chứa nước nhỏ, đảm bảo nguồn nước tưới, bảo đảm an toàn
công trình và vùng hạ du trong mùa mưa bão.
3. Củng cố, phát triển
tổ chức thủy lợi cơ sở:
- Rà soát, đánh giá thực trạng cơ cấu
tổ chức, năng lực của tổ chức thủy lợi cơ sở; Thực hiện củng cố, thành lập tổ
chức thủy lợi cơ sở, nâng cao năng lực cho tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác
công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng[5];
- Đẩy mạnh thực hiện phân cấp, chuyển giao quản lý tưới cho các tổ chức thủy lợi cơ sở; tăng cường sự hỗ trợ
của cơ quan chuyên môn và chính quyền các cấp trong việc tổ chức và hoạt động của
tổ chức thủy lợi cơ sở;
- Tăng cường vai trò, trách nhiệm có
sự tham gia của người dân trong quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng;
sự tham gia của tổ chức thủy lợi cơ sở trong việc xây dựng kế hoạch cấp, tưới,
tiêu, thoát nước của tổ chức khai thác công trình thủy lợi đầu mối.
4. Khoa học công nghệ,
đào tạo, truyền thông:
a) Áp dụng khoa học công nghệ (nghiên
cứu, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng):
Ứng dụng công nghệ, vật liệu mới
trong xây dựng hệ thống thủy lợi nội đồng gắn với giao thông nội đồng, như:
công nghệ kênh bê tông vỏ mỏng đúc sẵn, đường ống... Chuyển
giao, ứng dụng công nghệ tưới, tiêu hiện đại, chế độ, quy trình tưới tiết kiệm
nước đáp ứng các biện pháp canh tác tiên tiến, khoa học ứng với các giai đoạn
sinh trưởng cho các loại cây trồng.
b) Đào tạo, tập huấn
Đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn tăng cường năng lực quản lý, khai thác công trình
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, an toàn đập cho các cán bộ quản lý nhà nước về
thủy lợi cấp huyện, xã; người trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi
của các Tổ chức thủy lợi cơ sở; rà soát, đánh giá nhu cầu đào tạo và xây dựng kế
hoạch đào tạo; xây dựng khung chương trình và tài liệu đào tạo; tổ chức thực hiện
đào tạo, tập huấn.
c) Truyền thông
- Tăng cường công tác thông tin, truyền
thông về chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà nước đối với công tác quản
lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng để nâng cao nhận thức của người
dân về bảo vệ công trình, chất lượng nước, sử dụng nước tiết kiệm, nâng cao hiệu
quả công trình thủy lợi gắn với xây dựng nông thôn mới. Đẩy
mạnh sự tham gia của các cấp chính quyền, tổ chức đoàn thể, đặc biệt là người
dân tham gia quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi
và chất lượng nước qua hình thức phát động các phong trào thi đua.
(Chi
tiết theo Phụ lục 1 đính kèm)
IV. TỔNG HỢP NHU CẦU
VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nhu cầu thực hiện
giai đoạn 2022-2025:
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình
tích trữ nước: 2.884 công trình;
- Hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước:
2.033 ha;
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng cống: 86
công;
- Hỗ trợ kiên cố
hóa kênh mương: 64 km
(Chi
tiết theo Phụ lục 2, 3, 4, 5 đính kèm)
2. Tổng hợp kinh
phí thực hiện:
- Nhu cầu kinh phí thực hiện giai đoạn
2022-2025: khoảng 200 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách nhà nước: 80 tỷ đồng;
+ Vốn huy động của tổ chức, cá nhân đối
ứng: 120 tỷ đồng.
- Nhu cầu ngân sách nhà nước hỗ trợ
trong 01 năm: 20 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 05 tỷ
đồng/năm;
+ Ngân sách tỉnh: 10 tỷ đồng/năm;
+ Ngân sách huyện: 05 tỷ đồng/năm.
(Chi
tiết theo Phụ lục 6 đính kèm)
3. Nguồn vốn:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ (Ngân
sách trung ương hỗ trợ địa phương thực hiện chính sách thông qua chương trình,
dự án trực tiếp hoặc lồng ghép trong các chương trình, dự án có liên quan và
Quyết định số 4600/QĐ-BNN-TCTL ngày 13/11/2020 của Bộ Nông nghiệp và PTN);
- Ngân sách tỉnh (bố trí lồng ghép từ
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; từ nguồn chi sự nghiệp của
Nghị quyết số 103/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh);
- Ngân sách cấp huyện;
- Nguồn vốn của tổ chức, cá nhân đối ứng
để xây dựng công trình; nguồn vốn hợp pháp khác.
(Chi
tiết theo Phụ lục 7 đính kèm)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực, có trách nhiệm phối hợp với các
sở, ngành, đơn vị, địa phương
a) Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, các Sở ngành địa phương hướng dẫn cụ thể trình tự thực
hiện đầu tư xây dựng, quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình, đối tượng, điều kiện, tiêu chí, cơ chế được hỗ trợ theo kế hoạch này.
b) Tổng hợp, xây dựng kế hoạch hàng
năm để triển khai thực hiện các mục tiêu, nội dung của kế hoạch.
c) Có trách nhiệm xây dựng và ban
hành thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thủy lợi nhỏ, thủy lợi
nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm phù hợp với đặc thù của từng vùng trong tỉnh.
d) Đôn đốc, hướng dẫn địa phương
thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở để tham gia đầu
tư, quản lý, khai thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng tưới tiên tiến, tiết kiệm
nước gắn với xây dựng nông thôn mới theo quy định.
e) Hướng dẫn chi tiết để các địa
phương thực hiện Kế hoạch (lưu ý quy định về dung tích tối thiểu công trình trữ
nước); địa bàn thực hiện tại các vùng có sản xuất nông nghiệp; hướng
dẫn biện pháp cảnh báo, rào chắn đảm
bảo an toàn đuối nước đối với các công trình trữ nước; rà
soát hoàn thiện các thủ tục hỗ trợ cho người dân đảm bảo tinh gọn, chặt chẽ,
đúng quy định.
g) Hướng dẫn triển khai việc áp dụng
tiến bộ khoa học công nghệ trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng (kênh bê tông lắp ghép cấu
kiện đúc sẵn, đường ống,...); áp dụng kỹ thuật tưới tiên
tiến, tiết kiệm nước (tưới nhỏ giọt, phun mưa, một phải
năm giảm trong sản xuất lúa...).
h) Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tổng
hợp báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh phân
bổ nguồn vốn hàng năm từ nguồn kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc
gia xây dựng nông thôn mới, lồng ghép các nguồn vốn từ các chương trình, dự án
khác để thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính hướng
dẫn các địa phương việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy
định của pháp luật; tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí thực hiện Nghị
quyết số 103/2018/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh (nếu có) để thực hiện Kế
hoạch.
4. Hội Nông dân tỉnh,
Liên minh Hợp tác xã tỉnh:
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về chủ
trương, chính sách này; tích cực vận động và giúp nông dân hợp tác cùng tham
gia xây dựng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm nước;
phát động phong trào thi đua nông dân hợp tác, hỗ trợ, giúp đỡ nhau trong phát
triển sản xuất nông nghiệp và nhân rộng những điển hình tiên tiến; hướng dẫn,
tuyên truyền trong việc chuyển đổi,
thành lập mới các tổ hợp tác, hợp tác xã hoạt động dịch vụ
thủy lợi.
5. UBND các huyện,
thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc
a) Đôn đốc, hướng dẫn UBND cấp xã
thành lập, củng cố tổ chức thủy lợi cơ sở để tham gia đầu tư, quản lý, khai
thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng theo quy định tại Điều 30 Thông tư
số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
b) Chỉ đạo UBND cấp xã tiến hành rà
soát, tổng hợp nhu cầu danh mục công trình đầu tư hàng năm và tổ chức thực hiện
các nội dung của Kế hoạch tại địa phương.
c) Phân bổ nguồn kinh phí hàng năm được
UBND tỉnh bố trí cho UBND cấp xã triển khai thực hiện; đồng thời chủ động lồng
ghép, bố trí vốn từ ngân sách cấp huyện, các chương trình, dự án khác tại địa
phương, huy động vốn đầu tư từ cộng đồng và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực
hiện Kế hoạch.
d) Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn
hướng dẫn, hỗ trợ UBND cấp xã trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch; thẩm
định các công trình được hỗ trợ theo thẩm quyền.
e) Kiểm tra, giám sát quá trình thực
hiện Kế hoạch; có hình thức động viên, khen thưởng kịp thời đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tham gia phát triển thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước tại địa phương.
g) Báo cáo kết quả thực hiện về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 10/12 hằng năm để tổng hợp, báo
cáo theo quy định; đồng thời phản ánh, kiến nghị, để xuất những khó khăn, vướng
mắc, bất cập (nếu có).
6. UBND cấp xã
a) Đôn đốc, hướng dẫn thành lập, củng
cố các tổ chức thủy lợi cơ sở để đầu tư, quản lý, khai
thác thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng đáp ứng theo quy định tại Điều 30 của
Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
b) Lập kế hoạch, tổng hợp nhu cầu hỗ
trợ hàng năm gửi về UBND cấp huyện để tổng hợp, đề xuất.
c) Tổ chức thẩm định các công trình
có thiết kế mẫu, phê duyệt hồ sơ đầu tư xây dựng công trình theo danh mục và
nguồn vốn được phân bổ theo thẩm quyền.
d) Kiểm tra, giám sát quá trình chuẩn bị đầu tư, thi công xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
e) Giải ngân vốn hỗ trợ cho các tổ chức,
cá nhân thực hiện Kế hoạch theo quy định.
7. Chủ đầu tư
a) Lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ, thực hiện
đầu tư công trình theo đúng quy định.
b) Tổ chức quản lý, khai thác công trình
phát huy hiệu quả và đảm bảo tuyệt đối an toàn.
8. Ban giám sát cộng đồng
a) Tham gia giám sát, nghiệm thu khối
lượng thi công hoàn thành.
b) Yêu cầu chủ đầu tư, các nhà thầu
thi công báo cáo giải trình nội dung công việc phát sinh trong quá trình thi
công.
Trên đây là kế hoạch Hỗ trợ phát triển
thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước gắn với xây dựng
nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng đến năm 2025./.
Nơi nhận:
- Bộ NN&PTNT;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, thuộc tỉnh;
- Văn phòng ĐPNTM tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Lưu: VT, TL.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY LỢI NHỎ, THỦY LỢI
NỘI ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND
ngày 05 tháng 11 năm
2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm chính
|
Thời
gian thực hiện
|
Tổ
chức thực hiện
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
I
|
Hoàn thiện văn bản hướng dẫn
|
|
|
|
|
1
|
Hướng dẫn cụ thể trình tự thực hiện,
quản lý vận hành, duy tu bảo dưỡng công trình, đối tượng, điều kiện, tiêu
chí, cơ chế được hỗ trợ theo kế hoạch này
|
Văn bản hướng dẫn
|
2021
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, các địa phương
|
2
|
Hướng dẫn việc quản lý thanh quyết
toán đối với hình thức hỗ trợ vật liệu xây dựng, ca máy (nếu có); hướng dẫn
phân bổ dự toán, thanh toán, giải ngân vốn hỗ trợ qua UBND cấp xã đối với nguồn
ngân sách nhà nước và nguồn vốn hợp pháp khác
|
Văn bản hướng dẫn
|
2021-2022
|
Sở Tài chính
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, các đơn vị
liên quan
|
3
|
Ban hành thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiên tiến, tiết kiệm phù hợp với đặc
thù của từng vùng trong tỉnh
|
Quyết định
|
2021
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
4
|
Hướng dẫn các địa phương đơn vị áp
dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển
hình và phương pháp xác định kinh phí thực hiện ứng với từng loại hình công
trình để tổ chức, cá nhân thuận tiện trong việc xác định cụ thể chi phí cần đầu
tư;.
|
Văn bản hướng dẫn
|
2021-2022
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các đơn vị liên quan
|
II
|
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
|
|
|
|
|
1
|
Khảo sát, đánh giá về hiện trạng
công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; thực trạng áp dụng tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
Báo cáo tổng hợp
|
2021-2022
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị
liên quan
|
2
|
Hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng
đảm bảo cấp nước, tưới, tiêu và thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
|
Diện tích lứa được tưới, tiêu; cây
trồng cạn được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
2021-2025
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Các đơn vị liên quan
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình
tích trữ nước, kiên cố hóa kênh mương và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
Số lượng công trình, diện tích phục
vụ
|
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở KHĐT, Sở Tài chính, UBND cấp huyện
|
III
|
Thành lập, củng cố các tổ chức
thủy lợi cơ sở
|
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đánh giá hiện trạng tổ chức
thủy lợi cơ sở trên toàn tỉnh
|
Báo cáo
|
2021-2022
|
Sở Nông nghiệp
|
Các đơn vị liên quan
|
2
|
Hoàn thiện phân cấp, chuyển giao quản lý tưới cho các tổ chức thủy lợi cơ sở
|
Quyết định phân cấp
|
2021-2022
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện, cấp xã, các đơn vị
liên quan
|
3
|
Thành lập, củng cố, kiện toàn tổ chức
thủy lợi cơ sở theo quy định của Luật Thủy lợi
|
Báo cáo
|
2021-2022
|
UBND cấp huyện, cấp xã
|
Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị
liên quan
|
4
|
Đánh giá hiệu quả hoạt động của tổ
chức thủy lợi cơ sở
|
Báo cáo
|
Hàng năm
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
UBND cấp huyện, cấp xã và các đơn vị
liên quan
|
IV
|
Khoa học công nghệ, đào tạo và
truyền thông
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học
công nghệ trong đầu tư xây dựng công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
|
Công nghệ được áp dụng
|
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp
|
Các đơn vị liên quan
|
2
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực
hiện đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn tăng cường năng lực quản lý, khai thác thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng cho các cán bộ thủy lợi cấp huyện, xã, người trực
tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi của các tổ chức thủy lợi cơ sở
theo quy định của Luật Thủy lợi.
|
Số lượng cán bộ được đào tạo
|
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các địa phương, đơn vị liên quan
|
3
|
Tổ chức thông tin, truyền thông nhằm
nâng cao nhận thức của người dân về chủ trương, chính sách, pháp luật của nhà
nước trong đầu tư, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi nhỏ, thủy
lợi nội đồng gắn với xây dựng nông thôn mới.
|
Tin, bài, phóng sự, hội nghị
|
2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các địa phương, đơn vị liên quan
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH TÍCH TRỮ NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT
|
Huyện - Tp
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Tổng
cộng
|
Công
trình
|
Khối
lượng (103m3)
|
Công
trình
|
Khối
lượng (103m3)
|
Công
trình
|
Khối
lượng (103m3)
|
Công
trình
|
Khối
lượng (103m3)
|
Công
trình
|
Khối
lượng (103m3)
|
1
|
Tp Đà Lạt
|
36
|
43
|
40
|
48
|
45
|
54
|
45
|
54
|
166
|
199
|
2
|
Tp Bảo Lộc
|
20
|
24
|
25
|
30
|
25
|
30
|
25
|
30
|
95
|
114
|
3
|
Đam Rông
|
96
|
115
|
112
|
134
|
125
|
150
|
120
|
144
|
453
|
544
|
4
|
Lạc Dương
|
17
|
20
|
20
|
24
|
24
|
29
|
24
|
29
|
85
|
102
|
5
|
Đơn Dương
|
15
|
18
|
25
|
30
|
27
|
32
|
32
|
38
|
99
|
119
|
6
|
Đức Trọng
|
17
|
20
|
25
|
30
|
25
|
30
|
25
|
30
|
92
|
110
|
7
|
Lâm Hà
|
50
|
60
|
60
|
72
|
45
|
54
|
45
|
54
|
200
|
240
|
8
|
Bảo Lâm
|
176
|
211
|
152
|
182
|
164
|
197
|
174
|
209
|
666
|
799
|
9
|
Di Linh
|
120
|
144
|
120
|
144
|
100
|
120
|
100
|
120
|
440
|
528
|
10
|
Đạ Huoai
|
16
|
19
|
15
|
18
|
15
|
18
|
10
|
12
|
56
|
67
|
1 1
|
Đạ Tẻh
|
27
|
32
|
27
|
32
|
23
|
28
|
20
|
24
|
97
|
116
|
12
|
Cát Tiên
|
122
|
146
|
112
|
134
|
105
|
126
|
96
|
115
|
435
|
522
|
Tổng
cộng
|
712
|
854
|
733
|
880
|
723
|
868
|
716
|
859
|
2.884
|
3.461
|
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ TƯỚI TIÊN TIẾN,
TIẾT KIỆM NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT
|
Huyện
- Tp
|
Nhu
cầu hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (ha)
|
Tổng
cộng
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
1
|
Tp Đà Lạt
|
23
|
28
|
32
|
38
|
121
|
2
|
Tp Bảo Lộc
|
16
|
23
|
48
|
52
|
139
|
3
|
Đam Rông
|
3
|
2
|
|
|
5
|
4
|
Lạc Dương
|
32
|
35
|
35
|
40
|
142
|
5
|
Đơn Dương
|
82
|
87
|
95
|
95
|
359
|
6
|
Đức Trọng
|
75
|
86
|
90
|
95
|
346
|
7
|
Lâm Hà
|
80
|
85
|
85
|
90
|
340
|
8
|
Bảo Lâm
|
62
|
77
|
82
|
80
|
301
|
9
|
Di Linh
|
53
|
60
|
72
|
75
|
260
|
10
|
Đạ Huoai
|
4
|
3
|
|
|
7
|
11
|
Đạ Tẻh
|
2
|
3
|
3
|
2
|
10
|
12
|
Cát Tiên
|
2
|
1
|
|
|
3
|
Tổng
cộng
|
434
|
490
|
542
|
567
|
2.033
|
PHỤ LỤC 4
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CỐNG
(Kèm theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT
|
Huyện
- Tp
|
Nhu
cầu hỗ trợ đầu tư xây dựng cống (cống)
|
Tổng
cộng
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
1
|
Đam Rông
|
4
|
5
|
4
|
4
|
17
|
2
|
Lạc Dương
|
2
|
1
|
1
|
1
|
5
|
3
|
Đơn Dương
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
4
|
Đức Trọng
|
2
|
3
|
3
|
2
|
10
|
5
|
Lâm Hà
|
3
|
2
|
2
|
2
|
9
|
6
|
Bảo Lâm
|
2
|
2
|
1
|
2
|
8
|
7
|
Di Linh
|
4
|
2
|
2
|
2
|
10
|
8
|
Đạ Huoai
|
1
|
1
|
|
|
2
|
9
|
Đạ Tẻh
|
2
|
1
|
|
|
3
|
10
|
Cát Tiên
|
4
|
4
|
5
|
5
|
18
|
Tổng
cộng
|
25
|
22
|
20
|
19
|
86
|
PHỤ LỤC 5
TỔNG HỢP NHU CẦU HỖ TRỢ KIÊN CỐ HÓA KÊNH
MƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT
|
Huyện
- Tp
|
Nhu
cầu hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương (km)
|
Tổng
cộng
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
1
|
Đam Rông
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
2
|
Đơn Dương
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
3
|
Đức Trọng
|
1
|
1
|
|
|
2
|
4
|
Lâm Hà
|
5
|
4
|
4
|
4
|
17
|
5
|
Bảo Lâm
|
2
|
2
|
1
|
1
|
6
|
6
|
Di Linh
|
2
|
1
|
1
|
|
4
|
7
|
Đạ Huoai
|
1
|
1
|
|
|
2
|
8
|
Đạ Tẻh
|
3
|
4
|
4
|
4
|
15
|
9
|
Cát Tiên
|
3
|
3
|
2
|
2
|
10
|
Tổng
cộng
|
19
|
18
|
14
|
13
|
64
|
PHỤ LỤC 6
NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
1. Nhu cầu vốn hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trong 01 năm:
STT
|
Hỗ
trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
|
Số
lượng
|
Đơn vị
|
Tổng
giá trị đầu tư (tr đồng)
|
Tổ
chức, cá nhân hưởng lợi đối ứng (tr đồng)
|
Hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước (tr đồng)
|
1
|
Nhu cầu hỗ trợ đầu tư xây dựng công
trình tích trữ nước
|
721
|
công
trình
|
10.815
|
4.326
|
6.489
|
2
|
Nhu cầu hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước
|
508
|
ha
|
20.330
|
15.248
|
5.083
|
5
|
Nhu cầu hỗ trợ đầu tư xây dựng cống
|
22
|
cống
|
3.225
|
1.774
|
1.451
|
4
|
Nhu cầu hỗ trợ kiên cố hóa kênh
mương
|
16
|
Km
|
16.000
|
8.800
|
7.200
|
Tổng
cộng
|
|
|
50.370
|
30.147
|
20.223
|
Tổng
cộng (làm tròn)
|
|
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
2. Nhu cầu vốn hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng trong 04 năm:
STT
|
Hỗ
trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng
|
Số
lượng
|
Đơn vị
|
Tổng
giá trị đầu tư (tr đồng)
|
Tổ
chức, cá nhân hưởng lợi đối ứng (tr đồng)
|
Hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước (tr đồng)
|
1
|
Nhu cầu hỗ trợ đầu tư xây dựng công
trình tích trữ nước
|
2.884
|
công
trình
|
43.260
|
17.304
|
25.956
|
2
|
Nhu cầu hỗ trợ tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước
|
2.033
|
ha
|
81.320
|
60.990
|
20.330
|
3
|
Nhu cầu hỗ trợ đầu tư xây dựng cống
|
86
|
cống
|
12.900
|
7.095
|
5.805
|
4
|
Nhu cầu hỗ trợ kiên cố hóa kênh
mương
|
64
|
Km
|
64.000
|
35.200
|
28.800
|
Tổng
cộng
|
|
|
201.480
|
120.589
|
80.891
|
Tổng
cộng (làm tròn)
|
|
|
200.000
|
120.000
|
80.000
|
PHỤ LỤC 7
TỔNG HỢP NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ PHÂN KỲ ĐẦU
TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số 7948/KH-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT
|
Nguồn
vốn
|
Tổng
hợp nguồn vốn thực hiện và phân kỳ đầu tư
|
Tổng
cộng
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Công trình trữ nước
|
10.680
|
10.995
|
10.845
|
10.740
|
43.260
|
1
|
Ngân sách nhà
nước hỗ trợ
|
6.408
|
6.597
|
6.507
|
6 444
|
25.956
|
-
|
Ngân sách Trung ương
|
1.602
|
1.649
|
1.627
|
1.611
|
6.489
|
-
|
Ngân sách tỉnh
|
3.204
|
3.299
|
3.254
|
3.222
|
12.978
|
-
|
Ngân sách huyện/tp
|
1.602
|
1.649
|
1.627
|
1.611
|
6.489
|
2
|
Tổ chức/cá nhân hưởng lợi đối ứng
|
4.272
|
4.398
|
4.338
|
4.296
|
17.304
|
II
|
Tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
17.360
|
19.600
|
21.680
|
22.680
|
81.320
|
1
|
Ngân sách nhà
nước hỗ trợ
|
4.340
|
4.900
|
5.420
|
5.670
|
20.330
|
-
|
Ngân sách Trung ương
|
1.085
|
1.225
|
1.355
|
1.418
|
5.083
|
-
|
Ngân
sách tỉnh
|
2.170
|
2.450
|
2.710
|
2.835
|
10.165
|
-
|
Ngân sách huyện/tp
|
1.085
|
1.225
|
1.355
|
1.418
|
5.083
|
2
|
Tổ chức/cá nhân hưởng lợi đối ứng
|
13.020
|
14.700
|
16.260
|
17.010
|
60.990
|
III
|
Xây dựng cống
|
3.750
|
3.300
|
3.000
|
2.850
|
12.900
|
1
|
Ngàn sách nhà nước hỗ trợ
|
1.688
|
1.485
|
1.350
|
1.283
|
5.805
|
-
|
Ngân sách Trung ương
|
422
|
371
|
338
|
321
|
1.451
|
-
|
Ngân
sách tỉnh
|
844
|
743
|
675
|
641
|
2.903
|
-
|
Ngân sách huyện/tp
|
422
|
371
|
338
|
321
|
1.451
|
2
|
Tổ chức/cá nhân hưởng lợi đối ứng
|
2.063
|
1.815
|
1.650
|
1.568
|
7.095
|
IV
|
Kiên cố hóa kênh mương
|
19.000
|
18.000
|
14.000
|
13.000
|
64.000
|
1
|
Ngàn sách nhà nước hỗ trợ
|
8.550
|
8.100
|
6 300
|
5.850
|
28.800
|
-
|
Ngân sách Trung ương
|
2.138
|
2.025
|
1.575
|
1.463
|
7.200
|
-
|
Ngân sách tỉnh
|
4.275
|
4.050
|
3.150
|
2.925
|
14.400
|
-
|
Ngân sách huyện/tp
|
2.138
|
2.025
|
1.575
|
1.463
|
7.200
|
2
|
Tổ chức/cá nhân hưởng lợi đối ứng
|
10.450
|
9.900
|
7.700
|
7.150
|
35.200
|
|
Tổng hợp nguồn vốn thực hiện và phân kỳ đầu tư
|
50.790
|
51.895
|
49.525
|
49.270
|
201.480
|
1
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
|
20.986
|
21.082
|
19.577
|
19.247
|
80.891
|
-
|
Ngân sách Trung ương
|
5.246
|
5.271
|
4.894
|
4.812
|
20.223
|
-
|
Ngân sách tỉnh
|
10.493
|
10.541
|
9.789
|
9.623
|
40.446
|
-
|
Ngân sách huyện/tp
|
5.246
|
5.271
|
4.894
|
4.812
|
20.223
|
2
|
Tổ chức/cá nhân hưởng lợi đối ứng
|
29.805
|
30.813
|
29.948
|
30.024
|
120.589
|
[1] Đã kiên cố được khoảng 860 km kênh, đạt tỷ lệ 72%, còn lại khoảng 340 km kênh mương nội đồng
chưa được kiên cố
[2] Đề án hỗ trợ phát triển hệ thống
ao, hồ nhỏ phục vụ chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 đã đào được trên 3.000 ao hồ
nhỏ, với khối lượng hơn 7,9 triệu m3, diện tích
phục vụ tưới tăng thêm 11.400 ha.
[3] Cao hơn 1,5% so với bình quân chung của cả nước.
[4] 02 hợp tác xã nông nghiệp có dịch
vụ thủy lợi, 60 tổ hợp tác dùng nước, 17 mô hình khác (UBND xã quản lý, Ban thủy
lợi xã)
[5] đáp ứng theo Thông tư số
05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/5/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và
Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thủy lợi