ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
721/KH-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 19 tháng 02 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
Thực hiện các Nghị định của Chính phủ:
số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính, số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày
06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng
tâm năm 2015; Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính năm 2016, như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Rà soát các thủ tục hành chính
(TTHC) và quy định có liên quan nhằm kịp thời phát hiện những TTHC, quy định
không cần thiết, không phù hợp, không đảm bảo tính hợp pháp; các TTHC còn rườm
rà, phức tạp, những TTHC còn mâu thuẫn, chồng chéo, không phân định rõ cơ quan,
đơn vị thực hiện, gây khó khăn, cản trở cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của
tổ chức kinh tế và đời sống của người dân.
b) Qua kết quả rà soát, đánh giá sẽ
góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, đảm bảo yêu cầu đơn giản hóa TTHC,
làm tiêu chí xác định Chỉ số cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh
của tỉnh.
2. Yêu cầu
a) Hoạt động rà soát, đánh giá TTHC
phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, đồng bộ và có hiệu quả; bảo đảm
TTHC được thực hiện là cần thiết, hợp lý, hợp pháp, với chi phí thực hiện thấp
nhất, lợi ích đạt được cao nhất.
b) Rà soát TTHC, quy định có liên
quan giữa các cơ quan hành chính nhà nước, các ngành, các cấp và trong nội bộ từng
cơ quan hành chính nhà nước.
c) Áp dụng nguyên tắc công khai minh
bạch, tham vấn người dân, doanh nghiệp và khai thác tối đa các nguồn lực hợp
pháp cho việc rà soát TTHC, quy định có liên quan. Huy động sự đóng góp trí tuệ
của đông đảo các nhà khoa học, các nhà quản lý, các chuyên gia trong và ngoài
khu vực công.
d) Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết
định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch
đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015; Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 20/6/2014 của
Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu
nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện TTHC và Chỉ thị
số 06/CT-UBND ngày 29/7/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về chấn chỉnh tình trạng lạm
dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng trực khi thực hiện TTHC trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi đảm bảo đúng nội dung, tiến độ, chất lượng, hiệu quả và phù hợp với điều
kiện của tỉnh.
II. NỘI DUNG
1. Cách thức rà soát
a) Thực hiện rà soát đánh giá thủ tục
hành chính, quy định có liên quan theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13, Điều 14
Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính và thực hiện Biểu mẫu 02/RS-KSTT được ban hành kèm theo Thông tư số
07/2014/TT-BTP.
b) Tính toán chi phí tuân thủ của
TTHC được thực hiện bằng cách chia nhỏ quy trình thực hiện TTHC để ước tính chi
phí phải bỏ ra của đối tượng thực hiện như: Chi phí làm hồ sơ, hoàn chỉnh các
yêu cầu, điều kiện, các khoản phí, lệ phí... Thực hiện ước tính chi phí tuân thủ
TTHC cho cả chi phí hiện tại và chi phí theo phương án đơn giản hóa TTHC để so
sánh tỷ lệ cắt giảm chi phí tuân thủ TTHC theo phương án đề xuất (để việc
tính toán chi phí tuân thủ của TTHC được thực hiện có hiệu quả, các cơ quan,
đơn vị thực hiện tính toán chi phí theo hướng dẫn tại Điều 9, Biểu mẫu số
03/SCM-KSTT và hướng dẫn tính chi phí tuân thủ TTHC tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
2. Danh mục rà soát cụ thể
a) Các sở, ban, ngành chủ động tổ chức
rà soát các TTHC thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình. Trong đó, cần phải xác
định rõ các chỉ tiêu định lượng cụ thể như: tỷ lệ cắt giảm thành phần hồ sơ, thời
gian, chi phí tuân thủ TTHC; cụ thể năm 2016, tập trung vào một số lĩnh vực: đầu
tư, đất đai, xây dựng, tiếp cận điện năng, an sinh xã hội, y tế, giao thông vận
tải, tư pháp (có danh mục rà soát cụ thể kèm theo).
b) Trong quá trình thực hiện TTHC, nếu
phát hiện TTHC, nhóm TTHC, quy định hành chính có vướng mắc, bất cập, có nhiều
ý kiến phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp nhưng chưa có trong Kế
hoạch này thì Thủ trưởng các sở, ban, ngành chủ động bổ sung rà soát và đề nghị
Sở Tư pháp tham gia đóng góp ý kiến, kiểm soát kết quả rà soát, trước khi trình
UBND tỉnh báo cáo Bộ, cơ quan ngang Bộ trước thời gian được giao trong Kế hoạch.
3. Kết quả thực hiện
a) Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát,
đánh giá TTHC, quy định có liên quan trình UBND tỉnh phê duyệt báo cáo Bộ Tư
pháp và Bộ, ngành liên quan đến lĩnh vực có TTHC được rà soát, đánh giá.
b) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC năm 2016 đối với từng
lĩnh vực được rà soát.
c) Quyết định công bố ban hành mới, sửa
đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ đối với những TTHC do UBND tỉnh quy
định.
4. Thời gian thực hiện
Từ tháng 02 năm 2016 đến hết ngày 15
tháng 9 năm 2016, các cơ quan, đơn vị tiến hành rà soát và tổng hợp kết quả rà
soát, đánh giá báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) trước ngày 31/8/2016.
5. Kinh phí
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước cấp năm 2016 để thực hiện hoạt động kiểm
soát TTHC; ngoài ra, các đơn vị có liên quan được huy động các nguồn tài chính
khác để hỗ trợ cho hoạt động rà soát TTHC (nếu có).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các
sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị liên quan:
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý
của cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức triển khai thực hiện
nghiêm túc, đúng nội dung, tiến độ Kế hoạch này và gửi kế hoạch về Sở Tư pháp
trước ngày 29/02/2016 để tổng hợp, theo dõi báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư
pháp.
b) Gửi dự thảo Báo cáo tổng hợp kết
quả rà soát, đánh giá đã được Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt về Sở Tư
pháp để xem xét, đánh giá chất lượng rà soát trước khi trình UBND tỉnh báo cáo
Bộ, cơ quan ngang Bộ; hồ sơ gồm:
- Công văn về việc đánh giá chất lượng
rà soát;
- Dự thảo quyết định và phương án đơn
giản hóa, sáng kiến cải cách TTHC (nếu có sáng kiến);
- Các biểu mẫu rà soát theo đúng quy
định;
- Bảng tổng hợp kết quả rà soát gồm:
+ Nội dung phương án đơn giản hóa
TTHC (trong phương án phải nêu rõ những nội dung thuộc thẩm quyền giải quyết của
Chủ tịch UBND tỉnh và những nội dung đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết
định) và các sáng kiến cải cách TTHC (nếu có sáng kiến);
+ Lý do;
+ Chi phí cắt giảm khi đơn giải hóa;
+ Kiến nghị thực thi;
c) Trên cơ sở đánh giá chất lượng của
Sở Tư pháp, các sở, ban, ngành hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo
quyết định thông qua phương án sửa đổi, bổ sung, thay thế, hoặc hủy bỏ, bãi bỏ
các quy định về TTHC theo lĩnh vực quản lý theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP trình Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 31/8/2016.
d) Tổ chức thực thi phương án đã được
UBND tỉnh phê duyệt: Đối với các kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy
bỏ, bãi bỏ các quy định hành chính, TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của UBND tỉnh
hoặc Chủ tịch UBND tỉnh, các sở, ban, ngành có trách nhiệm kịp thời soạn thảo dự
thảo quyết định sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ, bãi trình UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND tỉnh ban hành sau khi phương án được phê duyệt.
đ) Trực tiếp chỉ đạo sâu sát, quyết
liệt công tác rà soát, đơn giản hóa TTHC; tập trung nhân lực và phương tiện cần
thiết để hoàn thành đúng thời hạn quy định. Động viên, khen thưởng kịp thời đối
với những cá nhân, tập thể có thành tích xuất sắc trong công tác rà soát quy định,
TTHC; kiên quyết xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức không thực hiện
hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ rà soát quy định, TTHC.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Giúp UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan và tổng hợp báo cáo tình hình
thực hiện Kế hoạch về UBND tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định.
b) Kiểm tra chất lượng các biểu mẫu,
bảng tổng hợp kết quả rà soát TTHC của các cơ quan, đơn vị (trong trường hợp cần
thiết huy động chuyên gia tư vấn để hỗ trợ việc kiểm tra này). Trường hợp biểu
mẫu, bảng tổng hợp chưa đạt yêu cầu gửi trả lại và yêu cầu đơn vị bổ sung hoặc
chỉnh sửa cho đến đến khi đạt yêu cầu.
c) Tổng hợp kết quả thực hiện của các
cơ quan, đơn vị trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Tư pháp và các Bộ, cơ quan ngang Bộ
có liên quan để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý trước ngày
31/8/2016.
d) Theo dõi, tổng hợp các khó khăn,
vướng mắc trong quá trình thực hiện Kế hoạch và đề xuất biện pháp xử lý, tháo gỡ
khó khăn, vướng mắc.
3. UBND
các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao phối hợp với
cấp có thẩm quyền tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này khi có yêu cầu và
xây dựng kế hoạch rà soát TTHC tại địa phương, để kịp thời rà soát kiến nghị cấp
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những TTHC gây khó khăn đến hoạt động
của doanh nghiệp, đời sống của nhân dân.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu
gặp khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh qua Sở Tư pháp để tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính (Bộ Tư pháp);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP (NC), CBTH;
- Lưu: VT, NClmcl09.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Thích
|
DANH MỤC
NHÓM QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH RÀ SOÁT
NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 721/KH-UBND ngày 19/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
TÊN
NHÓM QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC)
|
CƠ
QUAN THỰC HIỆN
|
CHỦ
TRÌ
|
PHỐI
HỢP
|
01
|
Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực
đầu tư cấp tỉnh, cấp huyện.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Rà soát
nhóm quy định, TTHC cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố: rà soát
nhóm quy định, TTHC cấp huyện.
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng
Ngãi, Ban Quản lý Khu Kinh tế Dung Quất và các đơn vị có liên quan.
|
02
|
Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực
thành lập và hoạt động của doanh nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện.
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: Rà soát
nhóm quy định, TTHC cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố: rà
soát nhóm quy định, TTHC cấp huyện.
|
Các đơn vị có liên quan.
|
03
|
Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực
bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh.
|
Sở Tư pháp.
|
Các đơn vị có liên quan.
|
04
|
Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực
đất đai, môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Rà
soát nhóm quy định, TTHC cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố: Rà
soát nhóm quy định, TTHC cấp huyện và chỉ đạo, tổng hợp kết quả rà soát đối với
cấp xã.
|
Các đơn vị có liên quan.
|
05
|
Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực
xây dựng, kinh doanh bất động sản.
|
- Sở Xây dựng: Rà soát nhóm quy định,
TTHC cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố: Rà soát
nhóm quy định, TTHC cấp huyện.
|
Các đơn vị có liên quan.
|
06
|
Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực
khám bệnh, chữa bệnh, lĩnh vực hành nghề dược, mỹ phẩm, vệ sinh an toàn thực
phẩm.
|
Sở Y tế.
|
Các đơn vị có liên quan
|
07
|
Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực
vận tải đường bộ; quản lý đào tạo, sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe cơ giới
đường bộ.
|
Sở Giao thông vận tải.
|
Các đơn vị có liên quan.
|
08
|
Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực
lao động, tiền lương - Bảo hiểm xã hội, Việc làm - An toàn lao động, An sinh
xã hội, Bảo trợ xã hội và Bảo vệ chăm sóc trẻ em và Người có công thuộc thẩm
quyền giải quyết cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội:
Rà soát nhóm quy định, TTHC cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố: Rà
soát nhóm TTHC cấp huyện và chỉ đạo, tổng hợp kết quả rà soát đối với cấp xã.
|
Các đơn vị có liên quan.
|
09
|
Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực
xúc tiến thương mại, thương mại quốc tế, điện, an toàn thực phẩm.
|
Sở Công thương.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị
có liên quan.
|
10
|
Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực
đầu tư, tài nguyên - môi trường, quy hoạch - xây dựng, tài chính - kế hoạch
thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Trung tâm
Xúc tiến đầu tư tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi- trường, Sở Xây dựng, Sở Tài chính
và các đơn vị có liên quan.
|
11
|
Nhóm quy định, TTHC thuộc lĩnh vực
đầu tư, lao động, xây dựng, quy hoạch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản
lý các Khu công nghiệp.
|
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Quảng Ngãi.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng và các đơn vị liên quan.
|