PhụỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2016/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 18 tháng 05 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIẢN HÓA MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng
12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quảng cáo
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
Căn cứ Thông tư số
29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày
10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày
05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 43/TTr-SNNPTNT
ngày 31 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành thủ tục
xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y, giống cây trồng, giống vật
nuôi
1. Nội
dung đăng ký quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y phải phù hợp với Giấy phép lưu
hành sản phẩm, bản tóm tắt đặc tính của sản phẩm và phải có các nội dung sau:
a) Tên thuốc thú
y, vật tư thú y;
b) Tính năng, tác
dụng và những điều lưu ý khi sử dụng, bảo quản;
c) Tên, địa chỉ của
tổ chức, cá nhân đăng ký, phân phối.
2. Nội dung quảng cáo giống cây trồng, giống vật nuôi phải phù hợp với Giấy
chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản công bố chất lượng sản phẩm.
3.
Hồ sơ đăng ký quảng cáo về thuốc thú y, vật tư thú y bao gồm:
a) Đơn đề nghị
xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản sao Giấy
phép lưu hành sản phẩm có chứng thực. Trường hợp nộp trực tiếp là bản sao chụp
(không có chứng thực), phải xuất trình bản chính để đối chiếu;
c) Bản thông tin
sản phẩm do nhà sản xuất công bố, bao gồm: tên sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà
sản xuất, tóm tắt đặc tính của sản phẩm;
d) Bản thuyết
minh nội dung quảng cáo (nội dung quảng cáo, phương tiện quảng cáo, địa điểm quảng
cáo, thời gian quảng cáo);
4. Hồ sơ đăng ký
quảng cáo giống cây trồng, giống vật nuôi bao gồm:
a) Đơn đề nghị
xác nhận nội dung quảng cáo giống cây trồng, giống vật nuôi theo mẫu quy định tại
Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản sao Giấy
chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản công bố chất lượng sản phẩm có chứng
thực. Trường hợp nộp trực tiếp là bản sao chụp (không có chứng thực) phải xuất
trình bản chính để đối chiếu;
c) Bản thông tin
sản phẩm do nhà sản xuất công bố, bao gồm: tên sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà
sản xuất, chỉ tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng;
d) Bản thuyết
minh nội dung quảng cáo (nội dung quảng cáo, phương tiện quảng cáo, địa điểm quảng
cáo, thời gian quảng cáo).
5.
Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y, giống
cây trồng, giống vật nuôi.
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hoặc đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ủy
quyền cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y, giống cây
trồng, giống vật nuôi đối với các trường
hợp quảng cáo trên các phương tiện:
a) Báo chí, trang
thông tin điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn
thông khác, các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ
khác của địa phương;
b) Bảng quảng
cáo, băng-rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo;
c) Phương tiện giao
thông;
d) Hội chợ, hội thảo, hội
nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao của địa
phương;
đ) Người chuyển tải sản
phẩm quảng cáo, vật thể quảng cáo;
e) Các phương tiện quảng
cáo khác theo quy định của pháp luật.
6. Trình tự thực hiện việc
xác nhận nội dung quảng cáo:
a) Tổ chức, cá nhân nộp
01 (một) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền theo quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Trong thời hạn không
quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định tại Khoản 5 Điều này có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa
đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.
c) Trong thời hạn không
quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy định tại Khoản 5 Điều này cấp Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm
theo Quyết định này. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Điều 2. Đơn giản hóa về
thời hạn giải quyết thủ tục hành chính đối với trường hợp cấp giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi và thuốc bảo vệ thực vật
1. Trường hợp cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
a) Nội dung quảng cáo thức
ăn chăn nuôi: Thực hiện theo Điều 29a Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày
04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều
Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn
chăn nuôi;
b) Thẩm quyền cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi: Chi cục Thủy sản; Chi cục Chăn
nuôi và Thú y. Trên các phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 29b Thông tư số
29/2015/TT-BNNPTNT;
c) Hồ sơ, trình tự thủ tục
cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi: Thực hiện theo Khoản 1,
Khoản 2 và Điểm a Khoản 3 Điều 29c Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT;
d) Trong thời hạn không
quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy sản;
Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn
nuôi (Theo mẫu quy định tại Phụ lục 28
ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT).
2. Trường hợp cấp giấy nhận
nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
a) Nội dung quảng cáo thuốc
bảo vệ thực vật: Thực hiện theo Điều 60 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày
08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực
vật;
b) Thẩm quyền cấp giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật: Chi cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật. Trên các phương tiện quy định tại
Khoản 2 Điều 61 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT;
c) Hồ sơ, trình tự thủ tục
cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật: Thực hiện theo Điều
62 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT;
d) Trong thời hạn không
quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp giấy xác nhận nội
dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (Theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
Điều 3. Quy định về
đăng ký quảng cáo thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư
thú y, giống cây trồng, giống vật nuôi có yếu
tố nước ngoài
1. Tổ
chức, cá nhân khi đăng ký quảng cáo thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật,
thuốc thú y, vật tư thú y, giống cây trồng, giống vật nuôi có sự tham gia của
nước ngoài, ngoài việc phải thực hiện theo quy định tại Điều 2, Điều 3 của Quyết
định này, Chương IX của Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT và Điều 2 của Thông tư số
29/2015/TT-BNNPTNT, phải nộp thêm các hồ sơ liên quan đến người nước ngoài như
sau:
a) Danh sách người nước ngoài (họ
tên, quốc tịch);
b) Bản sao hộ chiếu (Passport) có chứng
thực. Trường hợp nộp trực tiếp là bản sao không có chứng thực, phải xuất trình
bản chính để đối chiếu;
c) Chương trình
hoạt động của người nước ngoài trong thời gian tham gia quảng cáo (nội dung, thời
gian, địa điểm làm việc).
2. Sau khi tiếp
nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo có yếu tố nước ngoài, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn có trách nhiệm chuyển hồ sơ liên quan người nước ngoài đến Sở Ngoại vụ
để trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố;
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh; Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành tỉnh;
- Website An Giang;
- Báo An Giang, Đài PTTH An Giang,
- Trung tâm Công báo của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT, PC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Vương Bình Thạnh
|
PHỤ LỤC 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC
NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y/VẬT TƯ THÚ Y/GIỐNG CÂY TRỒNG/GIỐNG VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
Tên tổ chức, cá nhân
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: …..
|
…, ngày … tháng … năm …
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC
THÚ Y,
VẬT TƯ THÚ Y/GIỐNG CÂY TRỒNG/GIỐNG VẬT NUÔI
Kính gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền
Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị xác nhận nội dung quảng cáo: …………………………..………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………….……
Số điện thoại: ………………………
Fax: …………………………. E-mail: …………………….
Số giấy phép hoạt động:
…………………………………………………………………………
Họ tên và số điện thoại
người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ: …………………
Kính đề nghị ... (tên cơ
quan có thẩm quyền) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với thuốc thú y, vật tư thú y/giống cây trồng/giống vật nuôi
sau:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Ký mã hiệu/ Mã số sản phẩm
|
Mã số công nhận
|
Tên, địa chỉ nhà sản xuất
|
Phương tiện quảng cáo
|
1.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết
sẽ quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản quy
phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng
cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 02
GIẤY XÁC NHẬN NỘI
DUNG QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y, VẬT TƯ THÚ Y/GIỐNG CÂY TRỒNG/GIỐNG VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số
24/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên cơ quan chủ quản
Tên cơ quan có thẩm quyền
xác nhận nội dung quảng cáo
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
…, ngày … tháng … năm 20...
|
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC
THÚ Y/
VẬT TƯ THÚ Y/GIỐNG CÂY TRỒNG/GIỐNG VẬT NUÔI
Số: /20…/XNQC-ký
hiệu viết tắt của cơ quan có thẩm quyền)
(Tên cơ quan có thẩm
quyền) ……………………….xác nhận:
Tên tổ chức, cá nhân đề
nghị xác nhận nội dung quảng cáo: ………………….……………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại:
……………………….. Fax: ……………………… E-mail: ………………………..
có nội dung quảng
cáo (1) các thuốc thú y/ vật tư thú y/giống
cây trồng/giống vật nuôi trong bảng dưới đây phù hợp với quy định hiện hành.
STT
|
Tên sản phẩm
|
Ký mã hiệu/ Mã số sản phẩm
|
Mã số công nhận
|
Tên, địa chỉ nhà sản xuất
|
Phương tiện quảng cáo
|
1.
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân trước khi thực hiện quảng cáo phải trình báo với chính quyền
địa phương và cơ quan chức năng.
Tổ chức, cá nhân
có trách nhiệm quảng cáo thuốc
thú y/vật tư thú y/giống cây trồng/giống vật
nuôi đúng nội dung đã được xác nhận./.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
_____________________
1 Nội dung quảng cáo được đính kèm Giấy xác nhận này.