Kế hoạch 1008/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam

Số hiệu 1008/KH-UBND
Ngày ban hành 13/05/2016
Ngày có hiệu lực 13/05/2016
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Nam
Người ký Bùi Quang Cẩm
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1008/KH-UBND

Hà Nam, ngày 13 tháng 05 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TỔNG THỂ ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN VÀ CÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM

Thực hiện Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020; Quyết định số 26/QĐ-BCĐ896 ngày 08 tháng 3 năm 2016 của Ban Chỉ đạo 896 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư năm 2016; Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2016-2020 như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Bảo đảm thống nhất về quản lý dân cư, thông tin cơ bản về công dân phải được quản lý tập trung, thống nhất từ khi sinh ra (đăng ký khai sinh) đến khi chết đi (đăng ký khai tử) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Ưu tiên kế thừa nguồn lực và phát triển hạ tầng đã có sẵn tại địa phương để xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và thực hiện cấp số định danh cá nhân nhằm bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả.

Tạo đổi mới căn bản về tổ chức, hoạt động quản lý nhà nước về dân cư theo hướng hiện đại; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm giấy tờ, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, góp phần phát triển Chính phủ điện tử.

2. Yêu cầu

Các hoạt động triển khai Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư phải phù hợp tình hình thực tiễn của các cơ quan, đơn vị, địa phương; nội dung phải đảm bảo tính khoa học, đồng bộ, toàn diện, kế thừa và phát huy tối đa nguồn lực hiện có.

Xác định cụ thể nội dung công việc, trách nhiệm của các cơ quan để đảm bảo thực hiện đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả.

II. NỘI DUNG

1. Nhóm các nội dung liên quan đến Sở Tư pháp

1.1. Tổ chức triển khai thi hành Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch

a) Khảo sát, đánh giá về cơ sở vật chất, hạ tầng để triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đăng ký, quản lý hộ tịch tại địa phương; phối hợp xây dựng Dự án khả thi Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.

Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.

Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trn và các cơ quan, đơn vị liên quan.

Thời gian thực hiện: Quý II năm 2016.

b) Triển khai phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch bảo đảm tương thích, kết ni với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quc; đào tạo bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ, công chức trong việc sử dụng, cập nhật, khai thác phần mềm Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.

Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.

Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyn thông, Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành ph; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan.

Thời gian thực hiện: Quý III năm 2016.

c) Triển khai thực hiện Dự án khả thi Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc.

Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.

Cơ quan phối hợp thực hiện: Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan.

Thời gian thực hiện: Từ năm 2017.

d) Cài đặt, kết nối, vận hành phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch dùng chung trên toàn quốc; thực hiện kết ni, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan đăng ký và quản lý hộ tịch, giữa Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định ca Luật Hộ tịch và Luật Căn cước công dân

Cơ quan chủ trì thực hiện: Sở Tư pháp.

[...]