ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1319/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 30 tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG
TÂM NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ các Nghị định: số
20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính; số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 07/2014/TT-BTP
ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục
hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg
ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch đơn giản hóa
thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 240/TTr-STP ngày 16/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính (TTHC) trọng tâm năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Mục tiêu, sản phẩm và tiến độ thực hiện
1. Mục tiêu
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các
Quyết định: số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành
Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015; số 896/QĐ-TTg ngày
8/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy
tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn
2013-2020.
b) Thực hiện nghiêm túc các nội dung
nhằm đẩy mạnh xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, năng động phục vụ
tốt nhất cho người dân và doanh nghiệp theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại
Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016: thực hiện nghiêm các văn bản pháp luật
về đơn giản hóa TTHC; Rà soát, bãi bỏ các TTHC không cần thiết, gây phiền hà
cho người dân, doanh nghiệp. Cắt
giảm chi phí về thời gian và tài chính cho cá nhân, doanh nghiệp trong việc
tuân thủ TTHC nhằm góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, đặc biệt tập trung đơn giản hóa
các TTHC thuộc các lĩnh vực Thuế, hải quan, đầu tư, đất đai, xây dựng, bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, lao động thương binh xã hội...
Đơn giản hóa và cắt giảm tối thiểu
25% chi phí tuân thủ đối với các nhóm TTHC trọng tâm quy định tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này.
c) 100% TTHC của các Sở, ban, ngành cấp
tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã được chuẩn hóa và kịp thời công bố, công
khai minh bạch trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và niêm yết đồng bộ, thống
nhất tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC để tạo thuận lợi nhất cho người dân,
doanh nghiệp.
2. Sản phẩm
a) Báo cáo về kết quả rà soát, đánh
giá TTHC và phương án đơn giản hóa TTHC, quy định liên quan trong nhóm thuộc phạm
vi chức năng quản lý, giải quyết của từng cơ quan chủ trì, phối hợp theo phân
công tại Kế hoạch (theo Thông tư 07/2014/TT-BTP).
b) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
kèm theo phương án đơn giản hóa đối với các nhóm TTHC trọng tâm.
c) Quyết định công bố TTHC mới ban
hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Thực hiện công khai các TTHC đã được
công bố trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC hành chính và niêm yết công khai tại
nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện
và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
3. Tiến độ thực hiện
a) Các Sở, Ngành hoàn thành việc
nghiên cứu, đề xuất phương án đơn giản hóa các nhóm TTHC trọng tâm theo Quyết định
số 08/QĐ-TTg và Kế hoạch này gửi về Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
trước ngày 30/6/2016.
b) Thực hiện việc rà soát, hệ thống,
bổ sung hoàn chỉnh và ban hành Quyết định công bố bộ TTHC thuộc phạm vi, thẩm
quyền giải quyết của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; đồng thời chuẩn
hóa dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; hoàn thành trước ngày
30/11/2016.
- Thực hiện niêm yết đầy đủ các TTHC
thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC ngay sau
khi quyết định công bố TTHC chuẩn hóa theo từng cấp giải quyết được ban hành.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của các các Sở, ngành
cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế
hoạch đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết. Chậm nhất sau 15 ngày, kể
từ ngày ban hành Quyết định này, các cơ quan, đơn vị phải xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện đơn giản hóa TTHC của cơ quan, đơn vị mình và gửi Kế hoạch về Sở
Tư pháp để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC
thuộc thẩm quyền theo kế hoạch và gửi văn bản báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư
pháp) kèm theo bản điện tử (báo cáo, biểu mẫu rà soát, tính toán chi phí tuân
thủ TTHC, phương án đề xuất đơn giản hóa TTHC) về địa chỉ kstthc@tuphap.nghean.gov.vn
để thẩm định, kiểm tra chất lượng.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp
thực hiện công bố TTHC
- Căn cứ quyết định công bố của Bộ,
cơ quan ngang Bộ và các quy định tại các VBQPPL thực hiện:
+ Rà soát, bổ sung bộ phận tạo thành của
TTHC được quy định chi tiết hoặc hướng dẫn thi hành trong các VBQPPL của tỉnh;
+ Bổ sung, hoàn chỉnh địa điểm, thời
gian thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 15 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP.
- Từ kết quả chuẩn hóa, rà soát, bổ
sung, hoàn chỉnh trên, xây dựng quyết định công bố trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành.
d) Công khai TTHC
Niêm yết công khai đầy đủ các TTHC được
giải quyết tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị.
đ) Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã nếu phát hiện các quy định,
TTHC đang thực hiện có mâu thuẫn, chồng chéo hoặc có nhiều ý kiến, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét,
bổ sung Kế hoạch.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Sở,
ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện triển khai thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC
theo Kế hoạch này.
- Kiểm tra chất lượng kết quả rà
soát, đánh giá TTHC của các cơ quan liên quan; tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch,
báo cáo và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
rà soát, hệ thống, bổ sung, chuẩn hóa và thực hiện công khai toàn bộ TTHC thuộc
phạm vi, thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC;
Điều 4. Kinh phí thực hiện bố trí từ nguồn ngân sách của
các cơ quan, đơn vị để thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Các cơ
quan, đơn vị được huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác (nếu có) để hỗ
trợ hoạt động rà soát thủ tục hành chính theo Kế hoạch này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tư pháp, Cục KSTTHC;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT (TTr) UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Nghệ An;
- Lưu: VT, TH (Tg).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Xuân Đại
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG
TÂM NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 1319/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan thực hiện
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
I
|
Nhóm
TTHC, quy định liên quan trọng tâm rà soát, đánh giá
|
1
|
Nhóm TTHC, quy định liên quan đến đầu
tư xây dựng theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ, Nghị
quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ.
|
Sở
Xây dựng
|
- Sở Tài chính;
- Sở Giao thông - Vận tải;
- Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Tư pháp.
|
2
|
Nhóm TTHC, quy định liên quan đến
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Giao dịch bảo
đảm theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ, Nghị quyết số
43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ.
|
Sở
Tài nguyên - Môi trường
|
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở Xây dựng;
- Sở Kế hoạch - Đầu tư.
|
3
|
Nhóm TTHC, quy định liên quan đến
lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp.
|
Sở
Công Thương
|
- Sở Tài nguyên-Môi trường
- Sở Xây dựng;
- Sở Tư pháp
|
4
|
Nhóm TTHC, quy định liên quan đến
lĩnh vực đấu thầu; lĩnh vực đầu tư.
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư
|
- Sở Tài nguyên-Môi trường
- Sở Xây dựng;
- Sở Tư pháp.
|
5
|
Nhóm TTHC, quy định liên quan đến
lĩnh vực xuất bản; đến hoạt động của các cơ sở in.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Công an tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Sở Tư pháp.
|
6
|
Nhóm TTHC, quy định liên quan đến
lĩnh vực khám bệnh- chữa bệnh;
|
Sở Y
tế
|
- Sở Kế hoạch - Đầu tư:
- Sở Tài chính;
- Sở Tư pháp
|
7
|
Nhóm TTHC, quy định liên quan đến lĩnh
vực người có công; các thủ tục liên quan đến cấp phép cho lao động người nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Sở
Lao động-Thương binh- Xã hội
|
- Sở Tư pháp
- Sở Tài chính
- Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
8
|
Nhóm TTHC, quy định liên quan đến
lĩnh vực Báo chí- xuất bản
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
- Công an tỉnh;
- Sở Kế hoạch - Đầu tư;
- Sở Tài chính;
- Sở Tư pháp.
|
9
|
Nhóm TTHC, quy định liên quan đến
lĩnh vực đường bộ.
|
Sở
Giao thông- Vận tải
|
- Công an tỉnh;
- Sở Tư pháp.
|
10
|
Nhóm TTHC, quy định liên quan đến
lĩnh vực quảng cáo.
|
Sở
Văn hóa - Thể thao - Du lịch
|
- Sở Thông tin- Truyền thông;
- Công an tỉnh;
- Sở Tư pháp;
|
II
|
Nhóm
nhiệm vụ liên quan đến rà soát, chuẩn hóa và công khai TTHC
|
1
|
Rà soát, chuẩn hóa, công bố, công khai
100% TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết của các Sở,
Ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh.
|
-
Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
-
UBND cấp huyện;
-
UBND cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Niêm yết đầy đủ
các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại nơi tiếp nhận - giải quyết TTHC và
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC.
|
-
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
-
UBND cấp huyện;
-
UBND cấp xã.
|
Sở Tư pháp
|